Quyết định 69/1999/QĐ-BCN bổ sung ,chi tiết hoá Bộ đơn giá dự toán kèm theo Quyết định 40/1999/QĐ -BCN năm 1999 áp dụng cho công tác phân tích các chỉ tiêu hoá học khoáng sản kim loại và không kim loại do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Số hiệu | 69/1999/QĐ-BCN |
Ngày ban hành | 20/10/1999 |
Ngày có hiệu lực | 04/11/1999 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Công nghiệp |
Người ký | Đỗ Hải Dũng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
BỘ
CÔNG NGHIỆP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/1999/QĐ-BCN |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG ,CHI TIẾT HOÁ BỘ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 40/1999/QĐ -BCN NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 1999 ÁP DỤNG CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC KHOÁNG SẢN KIM LOẠI VÀ KHÔNG KIM LOẠI
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định 74/CP ngày 01tháng11 năm
1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công
nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 40/1999/BCN ngày 5 tháng 7 năm 1999 về việc ban hành bộ Đơn
giá dự toán có tính khấu hao tài sản cố định và không tính khấu hao tài sản cố
định cho các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tại (công văn số
577/CV-ĐCKS -TCKT ngày08 tháng 10 năm 1999) và Vụ trưởng Vụ Tài chính Kế toán.
Điều 1.Bổ sung, chi tiết hoá Bộ đơn giá dự toán ban hành kèm theo Quyết định số 40/1999/QĐ -BCN ngày 05 tháng 7 năm 1999 áp dụng cho công tác phân tích các chỉ tiêu hoá học khoáng sản kim loại và không kim loại như phụ lục Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01năm 1999 .
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam , Viện trưởng Viện nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, Giám đốc Trung tâm Phân tích thí nghiệm địa chất và Thủ trưởng các đơn vị Địa chất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP |
VỀ ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC KHOÁNG SẢN KIM LOẠI VÀ KHÔNG KIM LOẠI
1. Đơn giá dự toán cho công tác phân tích các chỉ tiêu hoá học khoáng sản kim loại và không kim loại (có tính và không tính khấu hao tài sản cố định) này là căn cứ để: lập và thẩm tra dự toán các đề án điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, lập kế hoạch ngân sách và thanh quyết toán các bước địa chất và nhiệm vụ địa chất hoàn thành.
2. Các đơn giá này được xác định dựa trên các nguyên tắc :
a/ Giữ nguyên các đơn giá không có khấu hao (hoặc có khấu hao) cho phân tích mẫu đơn, mẫu nhóm, mẫu tổng hợp theo Quyết định số 40/1999/QĐ-BCN ngày năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
b/ Căn cứ đơn giá mẫu đơn, mẫu nhóm, mẫu tổng hợp nói trên để tính chi tiết đơn giá cho từng chỉ tiêu phân tích theo tỷ trọng đơn giá được ban hành theo Quyết định số 183/ĐC/KT-TK ngày 06 tháng 11 năm 1994 của Cục địa chất Việt Nam (nay là cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam).
3. Xác định đơn giá dự toán cho từng chỉ tiêu tại một khu vực cụ thể bằng cách: lấy đơn giá dự toán nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá theo vùng đề án (theo hệ số khu vực và hệ số vận chuyển nơi phân tích).
Các bảng hệ số điều chỉnh đơn giá theo vùng đề án (theo hệ số khu vực và hệ số vận chuyển) được ghi trong bộ đơn giá dự toán ban hành kèm theo Quyết định số 40/1999/QĐ-BCN ngày 05 tháng 7 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
4. Đối với các dạng phân tích hoá học, phân tích quang phổ plasma, quang phổ hấp thụ nguyên tử, các đơn giá dự toán tính cho phân tích 1 mẫu khi phân tích đồng thời một loạt 20 yêu cầu phân tích, nếu số mẫu yêu cầu phân tích ít hơn 15 thì dùng các hệ số điều chỉnh đơn giá dự toán như sau:
K = 1 Khi số lượng mẫu (lượng cân): 15 – 20;
K = 1,2 khi số lượng mẫu (lượng cân): 10 – 14;
K = 1,4 khi số lượng mẫu (lượng cân): 5 9;
K = 1,8 khi số lượng mẫu (lượng cân): ít hơn 5.
ĐƠN GIÁ DỰ TOÁN CHO CÔNG TÁC PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC KHOÁNG SẢN KIM LOẠI
Đơn vị tính: nghìn đồng
Số TT |
Tên mẫu và yêu cầu |
Đơn giá không có khấu hao |
Đơn giá có khấu hao |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
- Quặng antimon, phân tích mẫu đơn Tổng
1. As 2. Sb |
44,54
23,57 20,97 |
47,58
25,17 22,41 |
Những giá trị gạch dưới là giá theo QĐ.40 |
2 |
- Quặng antimon, phân tích mẫu nhóm Tổng 1. As 2. Sb 3. S |
61,49 23,57 20,97 16,95 |
65,69 25,17 22,41 18,11 |
|
3 |
Quặng boxit, phân tích mẫu đơn Tổng 1. Al2O3 2. Fe2O3 3. TiO2 4. SiO2 5. CaO 6. MKN |
62,58 8,15 6,10 5,21 26,30 7,44 9,38 |
67,89 8,84 6,62 5,66 28,52 8,07 10,18 |
|
4 |
Quặng boxit, phân tích mẫu cơ bản Tổng 1. Al2O3 2. Fe2O3 3. TiO2 4. SiO2 5. MKN |
59,99 8,86 6,63 5,68 28,61 10,20 |
65,08 9,61 7,20 6,16 31,04 11,07 |
|
5 |
Quặng boxit, phân tích mẫu nhóm Tổng 1. Al2O3 2. Fe2O3 3. TiO2 4. CaO 5. SiO2 6. MgO 7. S 8. Mn 9. P2O5 10. MKN 11. CO2 |
107,05 8,39 6,27 5,37 7,65 27,07 6,94 8,99 9,66 9,05 9,65 8,93 |
117,11 9,10 6,80 5,82 8,30 29,37 7,52 9,76 10,48 9,81 10,47 9,68 |
|
6 |
Quặng boxit, phân tích mẫu tổng hợp Tổng 1. Al2O3 2. FeO 3. Fe2O3 4. TiO2 5. SiO2 6. Mn 7. CaO 8. MgO 9. S 10. P2O5 11. CO2 12. H2O 13. MKN 14. Cu 15. Ni 16. Co 17. Pb 18. Zn Ghi chú: Al2O3 - LCR CaO - LCR MgO - LCR Fe2O3 - LCR TiO2 - LCR MnO - LCR |
220,60 6,78 13,86 5,07 4,34 21,88 7,81 6,19 5,61 7,27 7,31 7,21 11,43 7,80 19,70 24,04 24,04 20,69 19,56
13,73 11,90 15,51 12,20 14,88 16,68 |
239,32 7,35 15,04 5,50 4,71 23,73 8,48 6,71 6,08 7,89 7,93 7,83 12,40 8,47 21,37 26,08 26,08 22,45 21,22
14,89 12,91 16,83 13,23 16,14 18,09 |
LCR - Lượng cân riêng |
7 |
Quặng chì kẽm, phân tích mẫu đơn Tổng 1. Pb 2. Zn |
63,46 38,51 24,95 |
68,59 41,63 26,96 |
|
8 |
Quặng chì kẽm, phân tích mẫu nhóm Tổng 1. Pb 2. Zn 3. S 4. Tfe |
84,45 34,54 22,37 15,16 12,38 |
91,28 37,34 24,18 16,38 13,38 |
|
9 |
Quặng chì kẽm, phân tích mẫu tổng hợp Tổng 1.Pb 2. Zn 3. S 4. TFe 5. Al2O3 6. SiO2 Ghi chú: As - LCR Cu - LCR |
101,73 23,06 14,94 10,12 8,27 13,65 31,69
15,88 11,95 |
109,96 24,96 16,15 10,94 8,94 14,75 34,25
17,16 12,92 |
|
10 |
Quặng crômit, phân tích mẫu đơn Tổng 1. Cr2O3 2. Ni 3. Co |
86,07 25,85 30,11 30,11 |
91,97 27,63 32,17 32,17 |
|
11 |
Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn Tổng 1. U 2. Th 3. TR2O3 4. Nb 5. Ta |
470,44 85,81 106,13 85,81 74,56 118,13 |
510,85 93,18 115,25 93,18 80,97 128,27 |
|
12 |
Quặng đất hiếm, phóng xạ, phân tích mẫu đơn Tổng 1. U 2. Th 3. TR2O3 |
212,94 65,79 81,36 65,79 |
231,23 71,44 88,35 71,44 |
|
13 |
Quặng đa kim Tổng 1.Pb 2. Zn 3. TFe 4. Cu 5. S |
86,84 29,30 18,98 10,51 15,19 12,86 |
93,22 31,45 20,38 11,28 16,30 13,81 |
|
14 |
Quặng đồng, phân tích mẫu đơn Tổng 1. Cu 2. Fe 3. TR2O3 4. S |
134,97 21,62 12,17 86,27 14,91 |
146,61 23,48 13,22 93,71 16,20 |
|
15 |
Quặng đồng, phân tích mẫu tổng hợp Tổng 1. Cu 2. Fe2O3 3. TR2O3 4. S 5. TiO2 6. CaO 7. MgO 8. Ni 9. Co 10. K2O 11. Na2O |
265,65 21,16 11,92 84,45 14,60 9,62 15,05 15,05 21,16 21,16 25,74 25,74 |
288,57 22,99 12,95 91,74 15,86 10,45 16,35 16,35 22,98 22,98 27,96 27,96 |
|
16 |
Quặng mangan, phân tích mẫu đơn Tổng 1. Mn 2. SiO2 3. TFe 4. P |
73,30 16,45 31,10 10,01 15,74 |
79,13 17,76 33,57 10,80 17,00 |
|
17 |
Quặng mangan, phân tích mẫu nhóm Tổng 1. Mn 2. SiO2 3. Fe 4. Al2O3 5. P 6. CaO 7. MgO 8. Pb 9. Zn 10. Cu 11. Co 12. Ni 13. MKN |
265,52 20,69 39,10 12,58 18,97 19,80 31,83 24,34 17,55 16,59 16,71 20,39 20,39 6,58 |
286,65 22,33 42,21 13,58 20,48 21,38 34,37 26,27 18,95 17,90 18,04 22,02 22,02 7,10 |
|
18 |
Quặng mangan, phân tích mẫu tổng hợp Tổng 1. Mn 2. SiO2 3. Al2O3 4. Fe2O3 5. FeO 6. CaO 7. MgO 8. P2O5 9. S 10. CO2 11. H2O+ 12. Cu 13. Co 14. Ni 15. Pb 16. Zn |
320,35 21,53 40,71 19,75 13,10 33,14 25,33 20,61 18,11 6,37 11,92 14,38 17,40 21,23 21,23 18,27 17,27 |
345,83 23,25 43,94 21,32 14,14 35,78 27,35 22,25 19,55 6,87 12,87 15,52 18,78 22,92 22,92 19,73 18,64 |
|
19 |
Quặng sắt phân tích mẫu đơn Tổng 1. TFe 2. Mn |
30,85 19,14 11,71 |
33,30 20,65 12,65 |
|
20 |
Quặng sắt, phân tích mẫu nhóm Tổng 1. TFe 2. Mn 3. Pb 4. Zn 5. As 6. P 7. S |
121,02 16,24 9,95 15,48 16,43 27,39 16,64 18,89 |
130,62 17,53 10,74 16,71 17,74 29,56 17,96 20,38 |
|
21 |
Quặng sắt, phân tích mẫu tổng hợp Tổng 1. Fe2O3 2. FeO 3. Mn 4. Pb 5. Zn 6. As 7. S 8. P 9. CaO 10. MgO 11. SiO2 12. Al2O3 13. Cr2O3 14. TiO2 15. Cu 16. Ni 17. Co 18. H2O+ 19. H2O- 20. MKN Ghi chú: V2O5 - LCR |
363,57 17,27 24,37 10,58 16,47 17,49 29,17 20,07 17,71 30,59 20,69 20,47 12,80 11,20 13,42 15,31 35,03 23,12 11,45 8,69 7,67 11,92 |
392,41 18,64 26,29 11,42 17,78 18,87 31,49 21,67 19,11 33,00 22,34 22,10 13,81 12,09 14,48 16,52 37,81 24,97 12,36 9,38 8,28 12,86 |
|
22 |
Quặng Prít, phân tích mẫu đơn Tổng 1. TFe 2. S |
27,18 9,83 17,35 |
29,41 10,64 18,77 |
|
23 |
Quặng thiếc, phân tích mẫu đơn 1. Sn |
24,02 |
25,67 |
|
24 |
Quặng thiếc, phân tích mẫu nhóm Tổng 1. Sn 2. As 3. S |
60,47 38,79 12,66 9,02 |
64,61 41,46 13,52 9,63 |
|
25 |
Quặng thiếc, phân tích mẫu nhóm Tổng 1. Sn 2. As 3. W 4. Bi |
87,04 38,87 12,68 22,81 12,68 |
93,00 41,52 13,55 24,38 13,55 |
|
26 |
Quặng thuỷ ngân, phân tích mẫu đơn 1. Hg |
12,06 |
12,82 |
|