Quyết định 68/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình

Số hiệu 68/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/01/2022
Ngày có hiệu lực 12/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Đoàn Ngọc Lâm
Lĩnh vực Đầu tư,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 12 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3327/KHĐT-QLĐT ngày 24/11/2021 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 13 quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, Phòng KT,

Bộ phận 1 cửa tại TTHCC;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Ngọc Lâm

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND TỈNH, SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)

PHẦN I

DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH LIÊN THÔNG

STT

Số hiệu

Tên TTHC liên thông giải quyết giữa UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ban, ngành chuyên môn

Ghi chú

1

1.1/QLĐT-LT

Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh trong trường hợp Nhà đầu tư duy nhất đã đăng ký tham gia đấu giá hoặc nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư sau khi tổ chức đấu giá ít nhất 02 lần nhưng không thành theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31 2021/NĐ-CP

 

2

1.2/QLĐT-LT

Thủ tục chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh trong trường hợp Nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP

 

3

2/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh văn bản chấp thuận nhà đầu tư của UBND cấp tỉnh

 

4

3/QLĐT-LT

Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

 

5

4/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

 

6

5/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh

 

7

6/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh

 

8

7/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh

 

9

8/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh

 

10

9/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND cấp tỉnh

 

11

10/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh

 

12

11/QLĐT-LT

Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh

 

13

12/QLĐT-LT

Thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 

PHẦN II:

NỘI DUNG QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Quy trình số 1.1/QLĐT-LT

QUY TRÌNH LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHÀ ĐẦU TƯ CỦA UBND CẤP TỈNH

Trường hợp: Nhà đầu tư duy nhất đã đăng ký tham gia đấu giá hoặc nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư sau khi tổ chức đấu giá ít nhất 02 lần nhưng không thành theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 29 Nghị định số 31 2021/NĐ-CP

Áp dụng tại các cơ quan: UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC

Thứ tự CV

Chức danh, vị trí, nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Bước 1

CCVC tại Bộ phận một cửa của Sở KHĐT kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quyết (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển phòng chuyên môn xử lý

0,5 ngày làm việc

Bước 2

Lãnh đạo Phòng chuyển hồ sơ cho chuyên viên xử lý

01 ngày làm việc

Bước 3

Chuyên viên phụ trách xử lý hồ sơ, báo cáo lãnh đạo Phòng trình lãnh đạo Sở gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan; theo dõi và tổng hợp ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan, lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư trình lãnh đạo Phòng

18,5 ngày làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng xử lý, xem xét trình Lãnh đạo Sở

02 ngày làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở xem xét phê duyệt, chuyển hồ sơ cho Bộ phận một cửa

02 ngày làm việc

Bước 6

Bộ phận Một cửa phối hợp Bộ phận văn thư vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa UBND tỉnh.

0,5 ngày làm việc

Bước 7

Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận kết quả của Sở Kế hoạch và Đầu tư

02 giờ làm việc

Bước 8

Chuyên viên phụ trách lĩnh vực của VP UBND tỉnh tiếp nhận và xử lý, trình lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định, chuyển kết quả liên thông cho Bộ phận một cửa

6,5 ngày làm việc

Bước 9

Bộ phận một cửa của UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Sở Kế hoạch và Đầu tư

02 giờ làm việc

Bước 10

Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở KHĐT tại Trung tâm HCC:

- Xác nhận trên phần mềm kết quả TTHC đã có tại bộ phận một cửa; thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả (hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích), vào sổ giao nhận kết quả; thu phí, lệ phí (nếu có).

- Chuyển kết quả xử lý cho bộ phận Văn thư và phòng tham mưu.

0,5 ngày làm việc

Tổng thời gian giải quyết TTHC

32 ngày làm việc

[...]