Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 68/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/12/2016
Ngày có hiệu lực 10/01/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Giáo dục,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 68/2016/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ VIỆC NẤU ĂN CHO HỌC SINH TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, kỳ họp thứ 3 Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không th đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phthông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Công văn số 368/HĐND-DT ngày 22/12/2016 của Thường trực Hội đng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh, bổ sung Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 30/9/2016 của HĐND tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình s 855/TTr-GDĐT ngày 27/12/2016 về việc Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thđi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phthông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo s 227/BC-STP ngày 09/11/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

1. Phm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối với học sinh, gồm:

a1) Học sinh tiểu học và trung học cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

a2) Học sinh trung học phổ thông theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

b) Trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh thuộc đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

3. Quy định khoảng cách và địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn m căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trvề nhà trong ngày

a) Khoảng cách: Học sinh đi học phải qua địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn như qua biển, sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá có thể gây mất an toàn, nguy hiểm đối với học sinh khi đi học được xác định với khoảng cách như sau: Nhà ở xa trường với khoảng cách từ 1 km trở lên đối với học sinh tiểu học, từ 2 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 3 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông.

b) Địa bàn: Xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn.

(Có Phụ lục kèm theo)

4. Khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh

Trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh bán trú được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh theo định mức khoán kinh phí bằng 200% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, số dư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một lần định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 ln định mức nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm.

5. Tổ chức thực hiện

a) Giao Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục công lập thực hiện theo đúng các nội dung quy định tại Quyết định này.

b) Hằng năm, Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UBND các huyện rà soát, điều chỉnh, bổ sung Phụ lục Quy định khoảng cách và địa bàn có địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương trình UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực HĐND tỉnh trước khi phê duyệt và tổ chức thực hiện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2017. Bãi bỏ Quyết định số 242/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành tiêu chí xác định đối tượng là học sinh Trung học phổ thông được hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

[...]