Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP

Số hiệu 04/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 26/07/2017
Ngày có hiệu lực 07/08/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2017/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 26 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH VÀ ĐỊA BÀN LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY; TỶ LỆ KHOÁN KINH PHÍ PHỤC VỤ NẤU ĂN CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phthông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Xét Tờ trình s3151/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tnh Đk Nông về việc đề nghị thông qua Quy định khong cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trvề nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nu ăn cho học sinh các trường học trên địa bàn tnh Đắk Nông theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; Báo cáo thm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tho luận của đại biu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cxác định học sinh không th đi đến trường và trở v nhà trong ngày

1. V khong cách

Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiu học, từ 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở và từ 10 km tr lên đối với học sinh trung học ph thông.

Trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn (phải qua sông, suối không có cầu, qua đèo, núi cao, qua vùng sạt lở đất, đá), giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách phù hợp với tình hình thực tế của địa phương tại từng thời điểm.

2. Vđịa bàn thực hiện hng năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, tng hợp danh sách báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi trin khai thực hiện.

Điu 2. Quy định tỷ lệ khoán kinh phí hỗ trợ cho các trường tổ chức nu ăn cho học sinh

Trường ph thông dân tộc bán trú, trường phthông công lập có tổ chức nu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường ph thông xã, thôn đặc biệt khó khăn, được hỗ trợ kinh phí phục vụ việc nu ăn cho học sinh theo định mức khoán bng 150% mức lương cơ sở/01 tháng/30 học sinh, sdư từ 15 học sinh trở lên được tính thêm một ln định mức; nhưng mỗi trường chỉ được hưởng không quá 05 ln định mức nêu trên/01 tháng và không, quá 9 tháng/01 năm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quthực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biu và đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 07 tháng 8 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Tây Nguyên
;
- Bộ Tài chính; Bộ GD và ĐT;
- Ban Công tác đại biểu;
- Cục Kiểm tra VB
QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực T
nh ủy, ND tỉnh;
- UBND tỉnh
, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐB
QH tỉnh;
- Các Ban đảng của Tỉnh ủy, Trường chính trị tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, H
ĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn th
tnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đ
k Nông, Đài PT và TH, Công báo tỉnh;
- C
ng TTĐT tỉnh, Trung tâm lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH TT-DN, HC-TC-QT, HSKH (TH.H).

CHỦ TỊCH




Lê Diễn