HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
67-HĐBT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 6 năm 1986
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG 67-HĐBT NGÀY 6-6-1986 VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH MỘT SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN ĐẠ
HUOAI, HUYỆN ĐƠN DƯƠNG, HUYỆN DI LINH VÀ THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Điều 107
của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18-12-1980;
Căn cứ Điều 16 của Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 214-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 21-11-1970;
Căn cứ Quyết định số 64b-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1981;
Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Ban Tổ chức của Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. - Nay điều chỉnh địa giới hành chính một số
xã, phường, thị trấn của các huyện Đạ Huoai, Đơn Dương, Di Linh và thành phố Đà
Lạt thuộc tỉnh Lâm Đồng như sau:
A. Huyện Đạ
Huoai:
1. Chia xã Đạ Pâlơa thành 2 xã lấy
tên là xã Đạ Pâlơa và xã Đoàn Kết:
- Xã Đạ Pâlơa có 9.100 hécta đất
với 1.102 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Pâlơa ở phía Đông
giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây giáp xã Madagui và tỉnh Thuận Hải; phía Nam giáp
xã Đoàn Kết; phía Bắc giáp xã Hà Lâm, xã Đạ Mâri và thị trấn Đạ Mâri.
- Xã Đoàn Kết có 9.900 hécta đất
với 269 nhân khẩu.
Địa giới xã Đoàn Kết ở phía Đông
giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Thuận Hải; phía Bắc giáp xã
Đạ Pâlơa.
2. Chia xã Đạ Mâri thành 3 xã lấy
tên là xã Đạ Mâri, xã Hà Lâm và thị trấn Đạ Mâri:
- Xã Đạ Mâri có 10.636 hécta đất
với 343 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Mâri ở phía Đông
và phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây giáp xã Hà Lâm; phía Nam giáp xã Đạ
Pâlơa và thị trấn Đạ Mâri.
- Xã Hà Lâm có 7.750 hécta đất với
706 nhân khẩu.
Địa giới xã Hà Lâm ở phía Đông
giáp xã Đạ Mâri; phía Tây giáp xã Đạ Tồn; phía Nam giá thị trấn Madagui; phía Bắc
giáp xã Đạ Oai.
- Thị trấn Đạ Mâri có 2884 hécta
đất với 1.108 nhân khẩu.
Địa giới thị trấn Đạ Mâri ở phía
Đông và phía Bắc giáp xã Đạ Mâri; phía Tây giáp xã Hà Lâm; phía Nam giáp xã Đạ
Pâlơa.
3. Chia xã Đạ Oai thành 2 xã lấy
tên là xã Đạ Oai và xã Đạ Tồn:
- Xã Đạ Oai có 4.160 hécta đất với
3.277 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Oai ở phía Đông
giáp xã Đạ Tồn; phía Tây giáp xã Đạ Kho và xã Madagui; phía Nam giáp xã Đạ Tồn,
xã Madagui và tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Đạ Oai và xã Triệu Hải.
- Xã Đạ Tồn có 8.340 hécta đất với
967 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ tồn ở phía Đông
giáp Hà Lâm; phía Tây giáp xã Đạ Oai; phía Nam giáp xã Madagui và xã Hà Lâm;
phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
4. Chia xã Triệu Hải thành 2 xã
lấy tên là xã Triệu Hải và xã Quảng Trị:
- Xã Triệu Hải có 6.450 hécta đất
với 2.123 nhân khẩu.
Địa giới xã Triệu Hải ở phía
Đông giáp xã Đạ Tồn; phía Tây giáp xã Đạ Kho; phía Nam giáp xã Đạ Oai; phía Bắc
giáp xã Quảng trị.
- Xã Quảng trị có 7.700 hécta đất
với 1.400 nhân khẩu.
Địa giới xã Quảng Trị ở phía
Đông giáp huyện Bảo Lộc; phía Tây giáp xã Hà Đông; phía Nam giáp xã Triệu Hải;
phía Bắc giáp xã Quảng trị và Mỹ Đức.
5. Chia xã Hà Đông thành 3 xã lấy
tên là xã Hà Đông, xã Mỹ Đức và xã Quốc Oai:
- Xã Hà Đông có 700 hécta đất với
2.080 nhân khẩu.
Địa giới xã Hà Đông ở phía Đông
và phía Nam giáp xã Quảng Trị; phía Tây giáp xã Quốc Oai và thị trấn Đạ Tẻh;
phía Bắc giáp xã Mỹ Đức.
- Xã Mỹ Đức có 7.500 hécta đất với
3.252 nhân khẩu.
Địa giới xã Mỹ Đức ở phía Đông
và phía Nam giáp xã Quảng Trị; phía Tây giáp xã Quốc Oai; phía Bắc giáp huyện Bảo
Lộc.
- Xã Quốc Oai có 9.000 hécta đất
với 2.302 nhân khẩu.
Địa giới xã Quốc Oai ở phía Đông
giáp xã Mỹ Đức và xã Hà Đông; phía Tây giáp xã An Nhơn; phía Nam giáp thị trấn
Đạ Tẻh; phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
6. Chia xã Đạ Lây thành 2 xã lấy
tên là xã Đạ Lây và xã Hương Lâm:
- Xã Đạ Lây có 2.200 hécta đất với
2.956 nhân khẩu.
Địa giới xã Đạ Lây ở phía Đông
giáp xã Hương Lâm; phía Tây giáp xã Quảng Ngãi; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai;
phía Bắc giáp xã Quảng Ngãi và Hương Lâm.
- Xã Hương Lâm có 1.800 hécta đất
với 715 nhân khẩu.
Địa giới xã Hương Lâm ở phía
Đông giáp xã An Nhơn; phía Tây giáp xã Đạ Lây; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía
Bắc giáp xã Quảng Ngãi và An Nhơn.
7. Chia xã Quảng Ngãi thành 2 xã
lấy tên là xã Quảng Ngãi và xã Tư Nghĩa:
- Xã Quảng Ngãi có 3.700 hécta đất
với 2.076 nhân khẩu.
Địa giới xã Quảng Ngãi ở phía
Đông giáp xã Đạ Lây và xã An Nhơn; phía Tây giáp xã Tư Nghĩa; phía Nam giáp tỉnh
Đồng Nai; phía Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
- Xã Tư Nghĩa có 3.300 hécta đất
với 2.190 nhân khẩu.
Địa giới xã Tư nghĩa ở phía Đông
giáp xã Quảng Ngãi; phía Tây giáp xã Mỹ Lâm; phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía
Bắc giáp huyện Bảo Lộc.
8. Chia xã Phù Mỹ thành 2 xã lấy
tên là xã Phù Mỹ và xã Mỹ Lâm:
- Xã Phù Mỹ có 700 hécta đất với
1.789 nhân khẩu.
Địa giới xã Phù Mỹ ở phía Đông
giáp xã Tư Nghĩa; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Mỹ
Lâm.
- Xã Mỹ Lâm có 5.500 hécta đất với
1.666 nhân khẩu.
Địa giới xã Mỹ Lâm ở phía Đông
giáp xã Tư Nghĩa; phía Tây giáp xã Nam Ninh và thị trấn Đồng Nai; phía Nam giáp
xã Phù Mỹ; phía Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk.
9. Chia xã Đồng Nai thành 5 đơn
vị hành chính lấy tên xã Đức Phổ, xã Nam Ninh, xã Gia Viễn, xã Tiên Hoàng và thị
trấn Đồng Nai:
- Địa giới xã Đức Phổ ở phía
Đông giáp thị trấn Đồng Nai và tỉnh Đồng Nai; phía Tây giáp xã Phước Cát 1;
phía Nam giáp tỉnh Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Gia Viễn.
- Xã Nam Ninh có 4.480 hécta đất
với 2.640 nhân khẩu.
Địa giới xã Nam Ninh ở phía Đông
giáp xã Mỹ Lâm và xã Phù Mỹ; phía Tây giáp xã Tiên Hoàng và thị trấn Đồng Nai;
phía Nam giáp thị trấn Đồng Nai; phía Bắc giáp tỉnh Sông Bé.
- Xã Gia Viễn có 5.940 hécta đất
với 2.699 nhân khẩu.
Địa giới xã Gia Viễn ở phía Đông
giáp xã Nam Ninh và xã Tiên Hoàng; phía Tây giáp xã Phước Cát 1 và xã Phước Cát
2; phía Nam giáp xã Đức Phổ và thị trấn Đồng Nai; phía Bắc giáp xã Tiên Hoàng.
- Xã Tiên Hoàng có 6.280 hécta đất
với 2.050 nhân khẩu.
Địa giới xã Tiên Hoàng ở phía
Đông giáp xã Nam Ninh; phía Tây và phía Nam giáp xã Gia Viễn; phía Bắc giáp xã
Nam Ninh và tỉnh Sông Bé.
- Thị trấn Đồng Nai có 1.050
hécta đất với 3.911 nhân khẩu.
Địa giới thị trấn Đồng Nai ở
phía Đông giáp xã Mỹ Lâm; phía Tây giáp xã Đức Phổ; phía Nam giáp tỉnh Đồng
Nai; phía Bắc giáp xã Gia Viễn và xã Nam Ninh.
10. Chia xã Phước cát thành 2 xã
lấy tên là xã Phước Cát 1 và xã Phước Cát 2:
- Xã Phước Cát 1 có 1.950 hécta
đất với 2.557 nhân khẩu.
Địa giới xã Phước Cát 1 ở phía
Đông giáp xã Đức Phổ; phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Sông Bé; phía Bắc giáp xã
Phước Cát 2.
- Xã Phước Cát 2 có 1.750 hécta
đất với 1.061 nhân khẩu.
Địa giới xã Phước Cát 2 ở phía
Đông và phía Nam giáp xã Phước Cát 1; phía Tây giáp tỉnh Sông Bé; phía Bắc giáp
xã Gia Viễn.
B. Huyện Đơn Dương:
1. Chia xã Đà Loan thành 2 xã lấy
tên là xã Đà Loan và xã Ta Năng:
- Xã Đà Loan có 6300 hécta đất với
4714 nhân khẩu.
Địa giới xã Đà Loan ở phía Đông
giáp xã Ta Năng; phía Tây giáp xã Ninh Loan và xã Tà Hine; phía Nam giáp tỉnh Thuận
Hải; phía Bắc giáp xã Tà Hine.
- Xã Ta Năng có 23.500 hécta đất
với 1.734 nhân khẩu.
Địa giới xã Ta Năng ở phía Đông
và phía Nam giáp tỉnh Thuận hải; phía Tây giáp xã Đà Loan; phía Bắc giáp xã Tu
Tra và xã Ka Đơn.
2. Chia xã Ninh Loan thành 2 xã
lấy tên là xã Ninh Loan và xã Tà Hine.
- Xã Ninh Loan có 4.600 hécta đất
với 2.631 nhân khẩu.
Địa giới xã Ninh Loan ở phía
Đông giáp xã Đà Loan và xã Tà Hine; phía Tây giáp huyện Di Linh; phía Nam giáp
tỉnh Thuận hải; phía Bắc giáp xã Tà Hine.
- Xã Tà Hine có 9.300 hécta đất
với 1.374 nhân khẩu.
Địa giới xã Tà Hine ở phía Đông
giáp xã Tu Tra và xã Ta Năng; phía Tây giáp huyện Di Linh; phía Nam giáp xã Đà
Loan và xã Ninh Loan; phía Bắc giáp huyện Đức Trọng.
C. Huyện Di
Linh:
Chia xã Đinh Trang Hoà thành 3
xã lấy tên là xã Đinh Trang Hoà, xã Hoà Ninh và xã Hoà Nam:
- Xã Đinh Trang Hoà có 7.888
hécta đất với 3.995 nhân khẩu.
Địa giới xã Đinh Trang Hoà ở
phía Đông giáp xã Liên Đầm; phía Tây giáp huyện Bảo Lộc; phía Nam giáp xã Hoà
Trung và xã Hoà Ninh; phía Bắc giáp xã Tân Thượng.
- Xã Hoà Ninh có 3480 hécta đất
với 1.931 nhân khẩu.
Địa giới xã Hoà Ninh ở phía Đông
giáp xã Đinh Trang Hoà và xã Hoà Trung; phía Tây giáp huyện Bảo Lộc; phía Nam
giáp xã Hoà Nam; phía Bắc giáp xã Đinh Trang Hoà.
- Xã Hoà Nam có 9.500 hécta đất
với 3720 nhân khẩu.
Địa giới xã Hoà Nam ở phía Đông
giáp xã Hoà Bắc; phía Tây giáp huyện Bảo Lộc; phía Nam giáp xã Liên Đầm (thuộc
huyện Di Linh) và huyện Bảo Lộc ; phía Bắc giáp xã Hoà Ninh.
D. Thành phố Đà
Lạt:
1. Chia phường 1 cũ thành 2 phường
lấy tên là phường 1 và phường 2:
- Phường 1 có 31 tổ dân phố với
11.254 nhân khẩu.
Địa giới phường 1 ở phía Đông
giáp phường 10; phía Tây giáp phường 6; phía Nam giáp phường 3; phía Bắc giáp
phường 2.
- Phường 2 có 31 tổ dân phố với
11.550 nhân khẩu.
Địa giới phường 2 phía Đông và
phía Nam giáp phường 1; phía Tây giáp phường 6; phía Bắc giáp phường 8.
2. Chia phường 2 cũ thành 2 phường
lấy tên là phường 3 và phường 4:
- Phường 3 có 26 tổ dân phố với
6.996 nhân khẩu.
Địa giới phường 3 ở phía Đông
giáp phường 10; phía Tây giáp phường 4; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía Bắc
giáp phường 1.
- Phường 4 có 31 tổ dân phố với
8.127 nhân khẩu.
Địa giới phường 4 ở phía Đông
giáp phường 3; phía Tây giáp phường 5; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía Bắc
giáp phường 1.
3. Chia phường 3 cũ thành 2 phường
lấy tên là phường 5 và phường 6:
- Phường 5 có 24 tổ dân phố với
5.757 nhân khẩu.
- Địa giới phường 5 ở phía Đông
giáp phường 6; phía Tây giáp huyện Đức Trọng; phía Nam giáp xã Tà Nung; phía Bắc
giáp phường 7.
- Phường 6 có 39 tổ dân phố với
7.223 nhân khẩu.
Địa giới phường 6 ở phía Đông
giáp phường 2; phía Tây và phía Nam giáp phường 5; phía Bắc giáp phường 7.
4. Chia phường 4 cũ thành 2 phường
lấy tên là phường 7 và phường 8:
- Phường 7 có 22 tổ dân phố với
7.550 nhân khẩu.
Địa giới phường 7 ở phía Đông
giáp phường 8; phía Tây và phía Bắc giáp huyện Lạc Dương; phía Nam giáp phường
5.
- Phường 8 có 20 tổ dân phố với
5.564 nhân khẩu.
Địa giới phường 8 ở phía Đông
giáp phường 9 và phường 12; phía Tây giáp phường 7; phía Nam giáp phường 2;
phía Bắc giáp huyện Lạc Dương.
5. Chia phường 5 cũ thành 2 phường
lấy tên là phường 9 và phường 10:
- Phường 9 có 16 tổ dân phố với
7.106 nhân khẩu.
Địa giới phường 9 ở phía Đông
giáp phường 11; phía Tây giáp phường 1 và phường 8; phía Nam giáp phường 10;
phía Bắc giáp phường 8 và phường 12.
- Phường 10 có 22 tổ dân phố với
8.435 nhân khẩu.
Địa giới phường 10 ở phía Đông
giáp phường 11; phía Tây giáp phường 3; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía Bắc
giáp phường 9.
6. Chia phường 6 cũ thành 2 phường
lấy tên là phường 11 và phường 12:
- Phường 11 có 22 tổ dân phố với
4.459 nhân khẩu.
Địa giới phường 11 ở phía Đông
giáp xã Xuân Thọ; phía Tây giáp phường 10; phía Nam giáp huyện Đức Trọng; phía
Bắc giáp phường 12.
- Phường 12 có 15 tổ dân phố với
3.442 nhân khẩu.
Địa giới phường 12 ở phía Đông
giáp xã Xuân Thọ; phía Tây giáp phường 9; phía Nam giáp phường 11; phía Bắc
giáp huyện Lạc Dương.
Thành phố Đà Lạt sau khi điều chỉnh
địa giới hành chính có 12 phường và 3 xã.
Điều
2. - Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Ban Tổ chức
của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Đoàn
Trọng Truyến
(Đã
ký)
|