ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2016/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN 2016 -
2020 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ Tướng Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một
số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết Định số
52/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bình Định về việc Ban hành Quy định
về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Quyết định số
1223/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi bổ sung một số định mức
hỗ trợ phát triển sản xuất cho các đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết
30a/2008/NQ-CP,ngày 27/12/2008 của Chính phủ từ năm 2014 trở đi tại 3 huyện An
Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh;
Căn cứ Quyết định số
1411/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh về việc Ban hành Quy định tạm thời một
số định mức và mức hỗ trợ thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Căn cứ Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc định mức hỗ trợ
phát triển sản xuất giai đoạn 2016 - 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4004/TTr-SNN ngày
10/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2016
- 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh,
với nội dung chính như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
- Cá nhân: Hộ gia đình, chủ
trang trại (bao gồm cả chủ gia trại);
- Nhóm hộ gia đình;
- Tổ chức: Hợp tác xã, tổ hợp
tác.
2. Nội dung hỗ trợ
2.1. Đối với các xã thuộc Chương trình 30a,
135
a. Các hoạt động hỗ trợ ưu tiên:
- Hỗ trợ một lần 100% vật tư, phân bón (theo
định mức kỹ thuật như Phụ lục 1 kèm theo) theo vụ trên diện tích trồng lúa
lai, thực hiện theo Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh
Bình Định về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất giống
cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
- Hỗ trợ bò đực giống lai để phối giống, cải tạo
chất lượng đàn bò chăn thả ở địa phương:
+ Hỗ trợ 01làng/01 nhóm hộ đồng bào dân tộc thiểu
số, 100% giá mua 6 con bò đực giống lai nhưng không quá 180 triệu đồng theo các
yêu cầu, tiêu chuẩn như sau:
Nhóm hộ có ít nhất 09 hộ;
Bò đực lai có tỷ lệ máu lai từ 50% trở lên;
Đạt độ tuổi từ 24 tháng tuổi trở lên;
Trọng lượng bò đực giống từ 300kg trở lên.
+ Hỗ trợ một lần cho hộ (thành viên nhóm hộ) để
mua giống cỏ trồng phát triển chăn nuôi bò, mức hỗ trợ không quá 4 triệu đồng/ha
đất trồng cỏ.
+ Hỗ trợ chi phí hoạn bò đực địa phương (không
quá 120 ngàn đồng/con) chăn thả trong vùng nhóm hộ nuôi bò đực giống lai.
b. Đối tượng cá nhân hộ gia đình không được hưởng hỗ trợ tại
khoản 2.1, điểm a, được hỗ trợ một lần không quá 10 triệu đồng/hộ để thực hiện
một trong các hoạt động phát triển sản xuất tại khoản 2.1, điểm b, với mức hỗ
trợ cụ thể sau:
- 100% chi phí mua giống cây trồng cạn và vật tư
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo định mức kỹ thuật áp dụng cho từng loại giống
cây trồng như Phụ lục 2 kèm theo.
- 100% chi phí mua cây giống keo lai, keo cấy mô
và một phần nhân công trồng rừng cho các hộ gia đình được giao đất trồng rừng sản
xuất theo định mức kỹ thuật như Phụ lục 3 kèm theo.
- 100% chi phí mua giống gia súc, gia cầm.
(Danh sách các
xã theo Phụ lục 4).
c. Hộ gia đình được hỗ trợ các nội dung
quy định tại khoản 2.1, điểm a và b của Quyết định này thì không được thụ hưởng
các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất tương tự theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững
đối với 61 huyện nghèo; Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ
phát triển sản cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn,
bản đặc biệt khó khăn.
2.2. Đối với các xã không
thuộc Chương trình 30a, 135
- Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay mua 01 con
giống cho 01 hộ để chăn nuôi bò thịt. Thời gian hỗ trợ 12 tháng, lãi suất theo
thời điểm và được tính từ ngày giải ngân, mức vốn vay 20 triệu đồng/con giống.
- Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay mua 01 con
giống cho 01 hộ để chăn nuôi bò lai sinh sản. Thời gian hỗ trợ 24 tháng, lãi suất
theo thời điểm và được tính từ ngày giải ngân, mức vốn vay 20 triệu đồng/con giống.
- Hỗ trợ 50% chi phí mua giống 1 lần/ 01
vụ/năm/ 01 hộ để nhân rộng chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn (lạc, ớt, kiệu,
ngô, hành, rau xanh các loại) trên đất lúa kém hiệu quả. Không hỗ trợ đối với
những hộ thụ hưởng chính sách tại điều 5, chương II quy định chính sách hỗ trợ
phát triển sản xuất giống cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh
Bình Định ban hành kèm theo Quyết định số 52/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của
UBND tỉnh.
- Hỗ trợ một lần 50% chi phí mua giống đối
với hộ dân cư nông thôn phát triển các loại cây trồng dài ngày, cải tạo vườn tạp:
tiêu, chè, bưởi da xanh.
- Hỗ trợ 50% chi phí mua 200 m2
bạt (loại dày 0,3 mm) nhưng không quá 3 triệu đồng cho 01 hộ diêm dân để nhân rộng
mô hình sản xuất muối (sạch) trải bạt.
- Hỗ trợ thành lập mới HTX, Tổ hợp tác 10
triệu đồng/HTX, Tổ hợp tác.
2.3. Đối với các xã có
điều kiện đặc thù riêng (xã Nhơn Hải, Nhơn Châu, Nhơn Lý, thành phố Quy
Nhơn; xã Hoài Hải, huyện Hoài Nhơn): Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ
thể.
3. Thời gian thực hiện:
Giai đoạn 2016 - 2020.
4. Nguồn vốn hỗ trợ:
Thực hiện theo kế hoạch hỗ trợ vốn phát triển sản xuất năm 2016 và giai đoạn
2017 - 2020, thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới do
Trung ương hỗ trợ.
Điều 2. Quyết định này thay thế các Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày
04/7/2014, Quyết định số 2145/QĐ-UBND ngày 23/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/12/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC 1
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT SẢN XUẤT LÚA LAI
(Kèm theo Quyết định số: 67/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
40-50
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
8.000-10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
400-500
|
04
|
Ure
|
kg
|
220-240
|
05
|
Lân
|
kg
|
200-300
|
06
|
Kali
|
kg
|
120-140
|
07
|
NPK
(20-20-15)
|
kg
|
100
|
08
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
2
|
09
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
3
|
10
|
Phân bón lá
|
lít
|
2
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT MỘT SỐ LOẠI GIỐNG CÂY TRỒNG CẠN
(Kèm theo Quyết định số: 67/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
1. Trồng thâm canh ngô lai giống mới
Tính cho 1 ha
|
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
20
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Ure
|
kg
|
400
|
04
|
Lân
|
kg
|
600
|
05
|
Kali
|
kg
|
200
|
06
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
04
|
07
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
20
|
2. Kỹ thuật trồng lạc thâm canh
Tính cho 1 ha
|
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống lạc
vỏ
|
kg
|
200-220
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
8.000-10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
400-500
|
04
|
Đạm Ure
|
kg
|
80-100
|
05
|
Lân
|
kg
|
500-600
|
06
|
Kali
|
kg
|
160-200
|
07
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
1
|
08
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
4
|
09
|
Phân bón
lá
|
lít
|
2
|
3. Kỹ thuật trồng sắn thâm canh
Tính cho 1 ha
|
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống sắn
|
hom
|
14.000-16.000
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Ure
|
kg
|
300
|
05
|
Lân
|
kg
|
500
|
06
|
Kali
|
kg
|
300
|
07
|
Hợp trí Super
Humic
|
kg
|
10
|
08
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
1
|
09
|
Hydrophos
|
lít
|
5
|
4. Kỹ thuật thâm canh cây mè
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
5
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
500
|
04
|
Ure
|
kg
|
140
|
05
|
Lân
|
kg
|
500
|
06
|
Kali
|
kg
|
120
|
5. Kỹ thuật trồng đậu xanh/đậu đen
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống đậu
xanh/đậu đen
|
kg
|
15-18/18-20
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
500
|
04
|
Ure
|
kg
|
140
|
05
|
Lân
|
kg
|
300
|
06
|
Kali
|
kg
|
120
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT TRỒNG KEO LAI, KEO CẤY MÔ
(Kèm theo Quyết định số: 67/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
Tính cho 01ha trồng mới
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
A
|
Trồng rừng
theo mật độ 1.600 cây/ha
|
1
|
Giống
|
cây
|
1.600
|
2
|
Trồng dặm
(10%)
|
cây
|
160
|
3
|
Phân vi
sinh
|
kg
|
320
|
B
|
Trồng rừng
theo mật độ 2.000 cây/ha
|
1
|
Giống
|
cây
|
2.000
|
2
|
Trồng dặm
(10%)
|
cây
|
200
|
3
|
Phân vi
sinh
|
kg
|
440
|
PHỤ LỤC 4
DANH SÁCH XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI ÁP DỤNG QUY ĐỊNH NÀY
(Kèm theo Quyết định số: 67/QĐ-UBND ngày 15/12/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Đối tượng
|
Danh sách xã
|
1
|
Xã thuộc Chương
trình 30a, 135 (28 xã)
|
-Huyện Vân Canh: Canh Vinh, Canh Thuận, Canh
Hòa, Canh Hiển, Canh Hiệp, Canh Liên.
-Huyện An Lão: An Hòa, An Tân, An Trung, An
Quang, An Hưng, An Toàn, An Nghĩa, An Vinh
-Huyện Vĩnh Thạnh: Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận,
Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim.
-Huyện Hoài Ân: Ân Nghĩa, Ân Sơn, Bok Tới, Đăk
Mang.
-Huyện Tây Sơn: Vĩnh An.
-Huyện Phù Mỹ: Mỹ Châu.
|
2
|
Các xã không
thuộc Chương trình 30a, 135 (90xã)
|
-Huyện Hoài Ân: Ân Mỹ, Ân Đức, Ân Tín, Ân Hảo
Tây, Ân Tường Đông, Ân Hữu, Ân Hảo Đông, Ân Tường Tây, Ân Phong, Ân Thạnh.
-Huyện Tây Sơn: Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú,
Bình Tân, Tây Bình, Tây Giang, Bình Hòa, Tây Thuận, Bình Thuận, Bình Tường,
Bình Nghi, Tây An, Tây Xuân.
-Huyện Phù Mỹ: Mỹ Chánh Tây, Mỹ Tài, Mỹ Phong,
Mỹ Quang, Mỹ Lợi, Mỹ Thọ, Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Đức, Mỹ Hiệp,
Mỹ Lộc, Mỹ Trinh, Mỹ Hòa.
-Thị xã An Nhơn: Nhơn Hạnh, Nhơn Khánh, Nhơn
Phong, Nhơn Thọ, Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn An.
-Huyện Hoài Nhơn: Hoài Đức, Hoài Phú, Hoài
Xuân, Hoài Thanh Tây, Hoài Sơn, Hoài Hảo, Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Mỹ,
Hoài Tân, Hoài Châu Bắc, Hoài Châu, Tam Quan Bắc, Hoài Hương.
- Huyện Tuy Phước: Phước Lộc; Phước Quang, Phước
Sơn, Phước Hòa, Phước Thắng, Phước Thuận, Phước Hiệp, Phước An, Phước Hưng,
Phước Nghĩa, Phước Thành.
- Huyện Phù Cát: Cát Hanh, Cát Tường, Cát Lâm,
Cát Tân, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Nhơn, Cát Hưng, Cát Khánh, Cát Minh, Cát
Thành, Cát Chánh, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hiệp, Cát Trinh.
-Thành phố Quy Nhơn: Phước Mỹ.
|
3
|
Xã có điều kiện
đặc thù (4 xã)
|
-Thành phố Quy Nhơn: Nhơn Châu, Nhơn Hải, Nhơn
Lý.
-Huyện Hoài Nhơn: Hoài Hải
|