ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1411/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 29 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ ĐỊNH MỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg
ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ
đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn,
bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 204/QĐ-TTg
ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh
sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBDT
ngày 29/02/2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh
sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013
của Liên bộ Ủy ban Dân tộc-Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn-Bộ Kế hoạch
và Đầu tư-Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn,
các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số
46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông hướng
dẫn thực hiện một số nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04/04/2013 của Thủ tướng Chính
phủ về phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát
triển sản xuất cho các
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó
khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt
động khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC
ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 16/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010
của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 475/QĐ-UBND
ngày 20/02/2016 của UBND tỉnh Bình Định về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1116/TTr-SNN ngày 14/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
một số định mức và mức hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
chương trình 135 năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ
trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện
liên quan tổ chức thực hiện.
Trong quá trình
thực hiện có những vấn đề gì chưa phù hợp hoặc có phát sinh mới về giống cây trồng, vật nuôi, vật
tư, thiết bị, máy móc và định mức kinh tế kỹ thuật, giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Trưởng ban Ban
Dân tộc tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan; Chủ tịch UBND các huyện An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, Hoài
Ân, Phù Mỹ, Hoài Nhơn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- PVP NN;
- Lưu: VT, K1, K10
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
MỘT
SỐ ĐỊNH MỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng và nguyên tắc hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 1 và
Điều 2 của Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 2. Hỗ trợ các hoạt động
khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công
1. Nội dung thực hiện.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và đào
tạo cho người dân giúp nâng cao kiến thức phát triển kinh tế hộ gia đình, áp dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tiếp cận tín dụng, thông tin thị
trường, sử dụng đất đai có hiệu quả;
- Tổ chức tham quan, học tập kinh
nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến.
2. Mức hỗ trợ
2.1. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn và đào tạo
a) Chi phí tổ chức lớp học
- Thuê hội trường, trang thiết bị,
mua văn phòng phẩm, vật tư thực hành (nếu có)... phục vụ lớp học chi theo thực
tế tại thời điểm tổ chức lớp học và
phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- In tài liệu đào tạo, tập huấn: Chi
theo thực tế tại thời điểm in ấn tài liệu và phải có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
- Chi phí quản lý, điều hành lớp học
(nếu có): Tối đa không quá 5% giá trị dự toán.
b) Chi trả thù lao cho giảng viên,
chuyên gia và hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ thuật
- Giảng viên, báo cáo viên 400.000 đồng/người/ngày;
- Hướng dẫn viên thực hành thao tác kỹ
thuật 50.000 đồng/người/giờ.
c) Chi cho học viên
- Hỗ trợ tiền nước uống cho học viên trong thời
gian tập huấn 15.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền ăn cho học viên trong thời
gian tập huấn: 70.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ cho học
viên: thanh toán theo hóa đơn hợp pháp nhưng không vượt quá 100.000 đồng/ngày/người;
- Hỗ trợ tiền đi lại theo giá giao
thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa
học đối với người học xa nơi cư trú từ 15 km
trở lên; đối với nơi không có phương tiện giao thông công cộng thanh toán theo
mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/khóa học.
2.2. Chi tổ chức tham quan, học tập kinh
nghiệm các mô hình sản xuất tiên tiến tại các địa phương trên địa bàn tỉnh
- Hỗ trợ tiền ăn, nước uống trong thời
gian tham quan, học tập tối đa không quá 85.000 đồng/người/ngày.
- Hỗ trợ tiền thuê phòng nghỉ (nếu
nghỉ qua đêm): 100.000 đồng/người/đêm.
- Hỗ trợ tiền thuê tàu, xe đi và về
theo hóa đơn thực tế.
Điều 3. Hỗ trợ giống cây trồng,
vật nuôi, giống thủy sản và vật tư thiết yếu có giá trị kinh tế nằm trong danh
mục được phép sản xuất và kinh doanh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; phù hợp với quy hoạch, đề án tái cơ cấu ngành và điều kiện của
địa phương
1. Nội dung thực hiện
- Hỗ trợ giống
cây trồng và phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo định mức kỹ thuật áp dụng cho
từng loại giống cây trồng;
- Hỗ trợ giống vật
nuôi, giống thủy sản và thuốc thú y theo quy định của thú y;
- Hỗ trợ làm chuồng trại chăn nuôi, cải
tạo diện tích nuôi trồng thủy sản.
2. Mức hỗ trợ
- Tùy vào nội dung đã đăng ký tham gia trong dự án phát triển sản xuất, đối tượng tham gia được
hỗ trợ 100% chi phí để mua giống cây trồng và phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật theo định mức kỹ thuật áp dụng cho từng
loại giống cây trồng hoặc giống vật nuôi và thuốc thú y
theo quy định của thú y; Mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/hộ. Trường hợp
giống vật nuôi có giá trị cao hơn mức hỗ trợ tối đa thì có thể lồng ghép từ các
nguồn vốn khác như: vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo các quyết định hiện hành đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đặc biệt khó khăn;
vốn tự có; vốn huy động từ các nguồn khác để hỗ trợ người
dân bổ sung phần giá trị còn lại. Ngoài ra, tùy theo tình
hình thực tế của địa phương có thể xây dựng dự án theo hình
thức hỗ trợ quay vòng nhưng phải đảm bảo đúng định mức quy định.
- Hỗ trợ một lần với mức 1,5 triệu đồng/hộ
để cải tạo ao nuôi thủy sản có diện tích ao từ 100 m2 trở lên;
- Hỗ trợ một lần với mức 02 triệu đồng/hộ
để xây dựng chuồng trại chăn nuôi.
3. Không áp dụng nội dung hỗ trợ này
đối với các đối tượng đã được thụ hưởng theo quy định tại
Khoản 3 và 4, Điều 1, Quyết định số 2621/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một
số mức hỗ trợ phát triển sản xuất quy định tại Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và Khoản 2, Điều 1, Quyết định
số 1223/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh Bình Định về việc sửa đổi, bổ sung một số định mức hỗ trợ phát triển sản
xuất cho các đối tượng thụ hưởng kinh phí thuộc Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ từ năm
2014 trở đi tại 3 huyện An Lão, Vân Canh và Vĩnh Thạnh.
Điều 4. Hỗ trợ
xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
1. Nội dung thực hiện
Hỗ trợ xây dựng mô hình phát triển sản
xuất; hợp tác với các tổ chức và doanh nghiệp, áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với bảo quản, tiêu thụ sản
phẩm; hỗ trợ tạo điều kiện cho người dân tham quan học tập
nhân rộng mô hình phát triển sản xuất có hiệu quả.
2. Mức hỗ trợ
Áp dụng theo Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN
ngày 15/11/2010 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động
khuyến nông.
Điều 5. Hỗ trợ mua sắm thiết bị,
máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
1. Nội dung thực hiện
Hỗ trợ chi phí mua máy, thiết bị cơ
khí hoặc bán cơ khí phục vụ sản xuất và phục vụ chế biến, bảo quản nông sản sau
thu hoạch. Máy móc, thiết bị đầu tư phải thực sự cần thiết, phù hợp với điều kiện
sản xuất của địa phương và phải nằm trong danh mục chủng loại máy móc, thiết bị
quy định tại Thông tư số 08/2014/TT- BNNPTNT ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn; ưu tiên hỗ
trợ những trang thiết bị, máy, công cụ sử dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có và
đang có nhu cầu cao của địa phương.
2. Mức hỗ trợ
- Đối với hộ: Tùy vào nội dung đã
đăng ký tham gia trong dự án phát triển sản xuất, đối tượng tham gia được hỗ trợ
100% chi phí để mua thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu
hoạch; Mức hỗ trợ tối đa không quá 7 triệu đồng/hộ;
- Đối với nhóm hộ:
Hỗ trợ 100% chi phí để mua thiết bị,
máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch dùng chung theo dự án được
cấp thẩm quyền phê duyệt, nhưng không vượt quá nguồn vốn của chương trình cấp cho xã, thôn theo định mức hàng năm và định mức hỗ
trợ tối đa không quá 7 triệu đồng/hộ. Trường hợp chi phí mua thiết bị, máy móc vượt định mức vốn được cấp thì phần chi phí còn lại do
nhóm hộ đóng góp; mức đóng góp và tỉ lệ đóng góp giữa các đối tượng trong nhóm hộ do nhóm tự bàn bạc và quyết định. Quy trình hỗ trợ mua sắm và quản lý sử dụng
máy, thiết bị cho nhóm hộ thực hiện theo hướng dẫn tại Văn bản số 120/KTHT-HTTT
ngày 16/3/2009 của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
Điều 6. Hỗ trợ nâng cao năng lực
cho cán bộ quản lý cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất
1. Nội dung thực
hiện
Hỗ trợ nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý phát triển sản xuất, cán bộ khuyến nông,
khuyến lâm, khuyến ngư về dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, vệ sinh an toàn thực
phẩm; giúp hộ nghèo, cận nghèo tiếp cận các dịch vụ, kiến
thức khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức và vận dụng vào
kế hoạch sản xuất của hộ, nhóm hộ đã được xác định để phát triển sản xuất trên địa bàn xã.
2. Mức hỗ trợ: áp dụng theo Thông tư
số 97/2010/TT-BTC ngày 16/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí,
chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh
phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào đạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
và Quyết định số 486/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND tỉnh
Bình Định về việc ban hành Quy định tạm thời chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan hành chính nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. Xây dựng, thẩm định,
phê duyệt và triển khai thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và
Điều 4 của Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Điều 8. Phân bổ và sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ
1. Nguồn vốn hỗ trợ:
Vốn để thực hiện các nội dung trên phải
được lồng ghép từ các nguồn vốn: vốn Chương trình 135, vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội theo các quyết định của Thủ tướng Chính phủ đối với hộ nghèo, hộ
cận nghèo, vốn tự có, vốn huy động từ các nguồn khác để tập
trung hỗ trợ phát triển sản xuất có hiệu quả.
2. Tổng hợp, phân bổ, quản lý nguồn vốn:
Việc lập, phân bổ, quyết định giao dự
toán, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí Chương trình 135 thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thực hiện.
3. Sử dụng nguồn vốn
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương
trình 135 về hỗ trợ phát triển sản xuất được sử dụng chi cho các nội dung hỗ trợ
tại các Điều 2, 3, 4, 5 và 6 của Quy định này;
- Kinh phí quản lý Chương trình 135 ở
các cấp địa phương được đảm bảo từ NSĐP và các nguồn vốn hợp pháp khác dùng để hỗ trợ chi cho các hoạt động: kiểm tra giám sát, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình
135, công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, tập huấn của huyện, tỉnh và
Trung ương; thiết bị văn phòng cho các hoạt động của cơ quan thường trực. Mức
kinh phí quản lý đảm bảo từ NSĐP hàng năm;
- Đối với các loại giống cây trồng, vật
nuôi; vật tư; công cụ, máy móc, thiết bị; dịch vụ... mua của các tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh để hỗ trợ phát
triển sản xuất thì cần phải có hóa đơn
tài chính (hóa đơn đỏ). Trường hợp mua bán giữa các hộ dân
với nhau không có hóa đơn tài chính thì phải có giấy biên nhận, mua bán và giá
cả phải phù hợp mặt bằng giá cả chung trên địa bàn cùng thời điểm và phải được trưởng thôn và UBND xã xác nhận;
- Nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương
trình 135 từ ngân sách đều phải quản lý và thanh toán tập trung, thống nhất qua
Kho bạc Nhà nước.
Điều 9.Tổ chức thực hiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 của
Thông tư số 46/2014/TT-BNNPTNT ngày 05/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 10. Các quy định khác thực hiện theo Thông tư Liên
tịch số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18/11/2013 của Liên bộ Ủy ban
Dân tộc- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Tài
chính- Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, các
thôn, bản đặc biệt khó khăn./.
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ LOẠI GIỐNG CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN VÀ VẬT TƯ THIẾT YẾU THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Trồng trọt
1.1. Trồng rừng (Keo lai, Bạch
đàn)
Tính cho 01ha trồng mới
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1.1
|
Trồng rừng theo mật độ 1.600
cây/ha
|
1
|
Giống
|
cây
|
1.600
|
2
|
Trồng dặm (10%)
|
cây
|
160
|
3
|
Phân vi sinh
|
kg
|
320
|
1.2
|
Trồng rừng theo mật độ 2.000 cây/ha
|
1
|
Giống
|
cây
|
2.000
|
2
|
Trồng dặm (10%)
|
cây
|
200
|
3
|
Phân vi sinh
|
kg
|
440
|
1.2. Trồng mây dưới tán rừng
Tính
cho 01ha trồng mới
|
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Giống
|
cây
|
3.300
|
02
|
Phân hữu cơ
|
kg
|
1.000
|
03
|
Ure
|
kg
|
600
|
04
|
Lân
|
kg
|
1.300
|
05
|
Kali
|
kg
|
220
|
06
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
20
|
1.3. Trồng nấm rơm bằng nguyên liệu rơm phun
Tính cho 1 tấn nquyên liệu rơm
|
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Nguyên liệu rơm
|
tấn
|
01
|
02
|
Meo giống
|
kg
|
15
|
03
|
Vôi
|
kg
|
07
|
04
|
Khuôn gỗ làm
mô
|
kg
|
03
|
1.4. Kỹ thuật trồng chuối
Tính
cho 1 ha
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Giống
|
cây
|
2.035
|
02
|
Vôi
|
kg
|
925
|
03
|
Phân chuồng
|
kg
|
20.000
|
04
|
Ure
|
kg
|
555
|
05
|
Lân
|
kg
|
1.850
|
06
|
Kali
|
kg
|
1.850
|
07
|
NPK
|
kg
|
185
|
1.5. Kỹ thuật sản xuất lúa lai
Tính
cho 1ha
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
40-50
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
8.000-10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
400-500
|
04
|
Ure
|
kg
|
220-240
|
05
|
Lân
|
kg
|
200-300
|
06
|
Kali
|
kg
|
120-140
|
07
|
NPK (20-20-15)
|
kg
|
100
|
08
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
2
|
09
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
3
|
10
|
Phân bón lá
|
lít
|
2
|
1.6. Kỹ thuật sản xuất lúa thuần
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
100-120
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
8.000-10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
400-500
|
04
|
Ure
|
kg
|
200-220
|
05
|
Lân
|
kg
|
180-200
|
06
|
Kali
|
kg
|
100-120
|
07
|
NPK (20-20-15)
|
kg
|
100
|
08
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
1
|
09
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
4
|
10
|
Phân bón lá
|
lít
|
2
|
1.7. Kỹ thuật thâm canh giống nếp
ngự
Tính cho 1ha
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
Iượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
120
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
500
|
04
|
NPK (20-14-8-TE)
|
kg
|
320
|
05
|
NPK (20-0-20-TE)
|
kg
|
160
|
06
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
1
|
07
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
4
|
08
|
Phân bón
lá
|
lít
|
2
|
1.8. Trồng thâm canh ngô lai giống
mới
Tính
cho 1 ha
|
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
20
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Ure
|
kg
|
400
|
04
|
Lân
|
kg
|
600
|
05
|
Kali
|
kg
|
200
|
06
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
04
|
07
|
Thuốc xử lý đất
|
kg
|
20
|
1.9. Kỹ thuật trồng lạc thâm
canh
Tính
cho 1 ha
|
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Giống lạc vỏ
|
kg
|
200-220
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
8.000-10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
400-500
|
04
|
Đạm Ure
|
kg
|
80-100
|
05
|
Lân
|
kg
|
500-600
|
06
|
Kali
|
kg
|
160-200
|
07
|
Thuốc cỏ
|
lít
|
1
|
08
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
4
|
09
|
Phân bón lá
|
lít
|
2
|
1.10. Kỹ thuật trồng sắn thâm
canh
Tính cho 1 ha
|
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
02
|
Giống sắn
|
hom
|
14.000-16.000
|
03
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
05
|
Ure
|
kg
|
300
|
06
|
Lân
|
kg
|
500
|
07
|
Kali
|
kg
|
300
|
08
|
Hợp trí Super Humic
|
kg
|
10
|
09
|
Thuốc BVTV
|
lít
|
1
|
10
|
Hydrophos
|
lít
|
5
|
1.11. Kỹ thuật thâm canh cây mè
Tính
cho 1ha
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Giống
|
kg
|
5
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
500
|
04
|
Ure
|
kg
|
140
|
05
|
Lân
|
kg
|
500
|
06
|
Kali
|
kg
|
120
|
1.12. Kỹ thuật trồng đậu xanh/đậu
đen
Tính
cho 1ha
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
01
|
Giống đậu xanh/đậu đen
|
kg
|
15-18/18-20
|
02
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000
|
03
|
Vôi
|
kg
|
500
|
04
|
Ure
|
kg
|
140
|
05
|
Lân
|
kg
|
300
|
06
|
Kali
|
kg
|
120
|
1.13. Kỹ thuật trồng một số giống
cỏ chất lượng cao
Tính
cho 1ha
STT
|
Hạng
mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
01
|
Giống cỏ Mulato
|
|
Hạt giống
|
kg hạt
|
10-12
|
|
Hom giống
(25-30cm)
|
kg
|
4.000-4.500
|
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000-20.000
|
|
Supe Lân
|
kg
|
500-650
|
|
Kali clorua
|
kg
|
150-200
|
|
Đạm ure
|
kg
|
350-450
|
|
Vôi bột
|
kg
|
1.000
|
02
|
Giống cỏ VA06
|
|
Hom giống
(30-40cm)
|
kg
|
8.000
|
|
Phân chuồng
|
kg
|
15.000-30.000
|
|
Supe Lân
|
kg
|
300-400
|
|
Sunfat Kali
|
kg
|
50-200
|
|
Đạm ure
|
kg
|
400-500
|
03
|
Giống cỏ STYLO
|
|
Hạt giống
|
kg
|
10
|
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000-15.000
|
|
Supe Lân
|
kg
|
300-350
|
|
Kali clorua
|
kg
|
100-150
|
|
Ure
|
kg
|
50
|
|
Vôi
|
kg
|
500-1.000
|
04
|
Giống cỏ GHINE
|
|
Hạt giống
|
kg
|
5-6
|
|
Khóm giống
|
kg
|
5.000-6.000
|
|
Phân chuồng
|
kg
|
10.000-15.000
|
|
Supe Lân
|
kg
|
200-250
|
|
Sunfat Kali
|
kg
|
150-200
|
|
Sunfat Đạm
|
kg
|
200-300
|
Ghi chú: Phân chuồng có thể thay
thế bằng phân vi sinh với tỉ lệ: 1kg phân vi sinh = 10kg phân chuồng.
2. Chăn nuôi
Tiêu chuẩn kỹ thuật con giống và định
mức thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y đối với từng loại
con giống được hỗ trợ: Áp
dụng theo Quyết định số 54/QĐ/BNN-KHCN ngày 09/01/2014 Ban
hành tạm thời các định mức kỹ thuật tạm thời áp dụng cho các mô hình thuộc dự
án khuyến nông trung ương lĩnh vực Chăn nuôi và Quyết định số 3276/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24/10/2008 Ban hành định mức tạm thời áp dụng cho các
chương trình khuyến ngư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.