ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 666/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 02 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Quyết Định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai Đoạn 2011 - 2020 và
tầm nhìn Đến năm 2030;
Theo Đề
xuất của Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh tại Tờ trình số 162/CTK-TTr ngày 20 tháng
3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt nam giai Đoạn
2011-2020 và tầm nhìn Đến năm 2030 trên Địa bàn tỉnh Sơn La, với các nội dung
chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
Đích
- Nhằm Đổi
mới, hoàn thiện công tác thống kê theo hướng hiện Đại, chất lượng và hiệu quả của
cả Hệ thống thống kê, bao gồm: Hệ thống thống kê tập trung; thống kê Bộ, ngành;
thống kê Sở, ngành, Địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh
nghiệp, Đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Thực hiện Đồng
bộ hóa, chuẩn hóa, quy trình hóa và tin học hóa tất cả các quá trình, các khâu:
thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo; truyền Đưa lưu giữ và phổ biến
thông tin thống kê, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và chuẩn mực, thông lệ quốc
tế.
- Phát
triển nhanh, bền vững, tạo lập Đầy Đủ các Điều kiện về cơ sở pháp lý, bộ máy tổ
chức, nguồn nhân lực, kinh phí, cơ sở vật chất kỹ thuật và các nguồn lực khác bảo
Đảm tính khả thi.
- Nâng
cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thống kê, năng lực triển khai các hoạt
Động thống kê của các tổ chức thống kê Địa phương nhằm Đáp ứng nhu cầu thông
tin thống kê kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân theo
quy Định của pháp luật.
- Củng cố
tăng cường hệ thống thống kê Sở, ban, ngành, Đoàn thể, cơ quan, Đơn vị, doanh
nghiệp và thống kê xã, phường, thị trấn Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, công tác thống
kê của mỗi cơ quan, Đơn vị.
2. Yêu cầu
- Triển
khai, thực hiện một cách toàn diện, có hiệu quả Quyết Định số 312/QĐ-TTg ngày
02 tháng 3 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đổi mới Đồng
bộ các Hệ thống chỉ tiêu thống kê; Quyết Định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai Đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn Đến 2030.
- Triển
khai thực hiện Chiến lược phải trên cơ sở kết quả nghiên cứu, vận dụng sáng tạo,
phù hợp với Đặc Điểm tình hình, Điều kiện, hoàn cảnh kinh tế, xã hội của tỉnh;
phải có sự chỉ Đạo tập trung, thống nhất, Đồng thời phải có sự phối hợp thường
xuyên giữa các cấp với ngành.
- Các cấp,
các ngành, cơ quan Đơn vị từ tỉnh Đến cơ sở tổ chức quán triệt, tuyên truyền
sâu rộng mục tiêu của chiến lược, nâng cao nhận thức trong cán bộ Đảng viên,
toàn xã hội về vai trò tầm quan trọng của Chiến lược, xác Định Đây là nhiệm vụ
của cả hệ thống chính trị.
II. MỤC TIÊU ĐẾN NĂM 2020
1. Mục
tiêu tổng quát
Thống kê
Việt Nam phát triển nhanh, bền vững trên cơ sở hoàn thiện hệ thống tổ chức, bảo
Đảm Đủ số lượng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, áp dụng Đồng bộ phương
pháp thống kê tiên tiến và tăng cường sử dụng công nghệ hiện Đại; hình thành hệ
thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả
với số lượng thông tin ngày càng Đầy Đủ và chất lượng thông tin ngày càng cao,
phục vụ việc hoạch Định chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội và sự lãnh Đạo, chỉ Đạo, Điều hành của các cơ quan; lãnh Đạo Đảng, Nhà
nước, cấp ủy, chính quyền các cấp và nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức,
cá nhân khác trong nước và quốc tế; phấn Đấu Đến năm 2020 Thống kê Việt Nam Đạt
trình Độ khá và năm 2030 Đạt trình Độ tiên tiến trong khu vực.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Xây dựng,
hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê của các Bộ, ngành Đồng bộ với hệ thống chỉ
tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã; bảo Đảm
từ năm 2015 tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, hệ
thống chỉ tiêu thống kê các Bộ, ngành và hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
huyện, xã Đều Được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố
quy Định; các thông tin thống kê Được sản xuất và phổ biến Đáp ứng các tiêu thức
chất lượng Đang Được hầu hết các cơ quan thống kê quốc gia và các tổ chức quốc
tế áp dụng, bao gồm: Tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp
cận, khả năng giải thích và tính chặt chẽ; Đồng thời bảo Đảm tính so sánh quốc
tế.
- Hình
thành hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, Đồng bộ và thống nhất có
sự phối hợp, trao Đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa
các cơ quan, tổ chức thống kê trong nước, thực hiện Đầy Đủ các cam kết về cung
cấp và chia sẻ thông tin với các tổ chức quốc tế, cơ quan thống kê các quốc gia
theo quy Định của pháp luật. Hoàn thành việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống
kê vi mô; cơ sở dữ liệu thống kê vĩ mô; cơ sở dữ liệu thống kê về hệ thống các
bảng phân loại, danh mục và hệ thống khái niệm, nguồn thông tin, phương pháp
tính các chỉ tiêu thống kê, tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống
kê kinh tế - xã hội vào năm 2020 Để các Đối tượng dùng tin Đều có thể khai
thác, sử dụng.
- Nâng chỉ
số chung về năng lực thống kê theo các tiêu chí Đánh giá của Ngân hàng Thế giới
Đối với thống kê nước ta từ 61 Điểm (thang Điểm 100) năm 2010 lên 70 Điểm vào
năm 2015; 80 Điểm vào năm 2020 và 95 Điểm vào năm 2030, trong Đó Chỉ số phương
pháp luận thống kê từ 30 Điểm lên 55 Điểm; 75 Điểm và 90 Điểm vào các năm tương
ứng. Nâng mức Độ thực hiện Hệ thống tài khoản quốc gia của thống kê nước ta
theo Khung Đánh giá của Ủy ban Thống kê Liên Hợp Quốc từ mức 6/6 vào năm 2030.
Năm 2015 thực hiện Đầy Đủ Hệ thống phổ biến dữ liệu chung (GDDS) và năm 2020
tuân thủ Đầy Đủ Tiêu chuẩn phổ biến dữ liệu riêng (SDDS) của Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Căn cứ kế
hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng
cục Thống kê), UBND tỉnh giao các Sở, ngành triển khai thực hiện các nội dung tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết Định này.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Cục
Thống kê chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
sơ kết tình hình thực hiện giữa kỳ vào năm 2015 và tổng kết, Đánh giá kết quả
thực hiện Chiến lược vào năm 2020. Đôn Đốc, kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ, kịp
thời Đề xuất, bổ sung những nội dung cụ thể theo quy Định, phù hợp với tình
hình thực tế của Địa phương.
2. Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, Đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ cụ
thể Đã Được phân công, thời hạn quy Định, chủ Động xây dựng Kế hoạch của Đơn vị
Để triển khai thực hiện kịp thời, bảo Đảm hiệu quả và Đáp ứng yêu cầu thực tế.
Định kỳ tháng 11 hàng năm, Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ Được phân
công gửi Cục Thống kê Để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. UBND
các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo phân cấp quản lý, xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện. Huy Động nguồn lực phối hợp với các cơ quan Đơn
vị triển khai thực hiện chương trình kế hoạch của Chiến lược tại Địa phương.
4. Sở
Thông tin và Truyền thông chỉ Đạo các cơ quan thông tin Đại chúng (Báo Sơn
La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện)
tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến các văn bản liên quan thực hiện Chiến
lược phát triển thống kê Việt Nam và các nội dung, Kế hoạch triển khai thực hiện
Chiến lược trên Địa bàn tỉnh Đến các tầng lớp nhân dân.
5. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội chủ Động phối hợp
trong việc tuyên truyền, tổ chức triển khai, giám sát thực hiện kế hoạch Chiến
lược trên Địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, Đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết Định này./.
Nơi
nhận:
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- TT. Tỉnh ủy (Để B/c);
- TT. HĐND tỉnh (Để B/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- Văn phòng UBND tỉnh (LĐ, CVCK);
- Lưu: VT, KTTH, Thi. 120bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
PHỤ
LỤC
VỀ CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết Định số 666/QĐ-UBND
ngày 02/4/2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
1
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và Điều phối các hoạt
Động thống kê
|
|
|
|
|
1.1
|
Đánh
giá, bổ sung, sửa Đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới luật
|
|
|
|
|
-
|
Triển
khai thực hiện Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn
bản liên quan
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê, Sở Tư pháp
|
Năm 2014
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống
kê (năm 2014) và triển khai tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở Đi
|
1.2
|
Củng
cố, hoàn thiện và Đổi mới các tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng
cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành ở Địa phương, thống kê xã, phường, thị trấn
|
UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ; Cục Thống kê
|
Năm 2012 - 2015
|
Văn bản
của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê sở, ngành ở Địa phương, thống kê xã, phường, thị
trấn
|
2
|
Đổi
mới và nâng cao chất lượng hoạt Động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng,
hoàn thiện Đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Rà
soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; Sở, ngành
|
Năm 2016 - 2020
|
Hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Được rà soát cập nhật hàng năm từ năm
2016
|
2.2
|
Tăng cường
khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục Đích thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Khai
thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin Đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống
kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, Đi, Đến…)
|
Cục Thống kê
|
Công an tỉnh, Sở Tư pháp, Sở y tế, Toà án tỉnh
|
Hàng năm
|
Số liệu
thống kê dân số chủ yếu Được biên soạn từ hệ thống thông tin Đăng ký hộ tịch,
hộ khẩu.
|
-
|
Khai
thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin Đăng ký Đất Đai phục vụ thống kê hiện
trạng sử dụng Đất Đai
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Hàng năm
|
Số liệu
Thống kê về hiện trạng sử dụng Đất Đai chủ yếu Được biên soạn từ hệ thống
Đăng ký Đất Đai
|
-
|
Khai
thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất, nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống
kê xuất, nhập khẩu hàng hoá
|
Cục Thống kê
|
Chi cục Hải quan
|
Hàng năm
|
Số liệu
thống kê xuất, nhập khẩu hàng hóa Được biên soạn từ hệ thống tờ khai xuất, nhập
khẩu hàng hoá
|
-
|
Khai
thác nguồn dữ liệu từ Tổng kiểm kê Rừng giai Đoạn 2011 - 2015 phục vụ thống
kê lâm nghiệp.
|
Cục Thống kê
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hàng năm
|
Số liệu
thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, Đơn vị
hành chính.
|
-
|
Khai
thác dữ liệu từ hệ thống Đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới Đường bộ phục
vụ thống kê vận tải
|
Cục Thống kê
|
Sở Giao thông và Vận tải
|
Hàng năm
|
Số liệu
thống kê phương tiện vận tải cơ giới Đường bộ Được biên soạn từ hệ thống Đăng
kiểm phương tiện cơ giới Đường bộ
|
2.3
|
Rà
soát, cập nhật, hoàn thiện chương trình Điều tra thống kê của Địa phương
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Phương
án các cuộc Điều tra, tổng Điều tra Được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng,
hiệu quả.
|
3
|
Đổi
mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt Động xử lý, tổng hợp và phổ biến
thông tin thống kê
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng,
chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê trong các hệ
thống chỉ tiêu thống kê Đã ban hành
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng
quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2012 - 2015
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến
các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã
|
-
|
Biên soạn
và công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh,
huyện, xã
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; sở, ngành;UBND cấp huyện
|
Năm 2012 - 2015
|
100% chỉ
tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Được biên soạn và công bố vào năm 2015
|
-
|
Xây dựng
quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê sở, ngành
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; sở, ban, ngành
|
Năm 2012 - 2015
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến
các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành
|
-
|
Biên soạn
và công bố các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; sở, ngành
|
Năm 2012 - 2015
|
100% chỉ
tiêu thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành Được biên soạn và
công bố vào năm 2015
|
3.2
|
Xây dựng,
chuẩn hóa quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo
cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
Năm 2014 - 2015
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn
và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh.
|
-
|
Xây dựng,
chuẩn hóa quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến niên
giám thống kê sở, ngành
|
Sở, ngành
|
Cục Thống kê
|
Năm 2012 - 2014
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền Đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn
và phổ biến niên giám thống kê sở, ngành
|
3.3
|
Tổ chức
Đánh giá mức Độ hài lòng và xác Định nhu cầu của người dùng tin Đối với thông
tin Thống kê
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2014; 2015; 2018; 2020;
|
Kết quả
Đánh giá mức Độ hài lòng và nhu cầu của người dùng tin Đối với thông tin Thống
kê Được công bố (theo kế hoạch của Trung ương)
|
3.4
|
Triển
khai thực hiện kế hoạch truyền thông trên các phương tiện thông tin Đại chúng
về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng Đồng Đối với công tác
thống kê
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch và thực hiện kế hoạch truyền thông
trên các phương tiện thông tin Đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và
trách nhiệm của cộng Đồng Đối với công tác thống kê
|
4
|
Đẩy
mạnh phân tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Triển
khai các hoạt Động phân tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xác Định
nội dung, phương pháp, công cụ, tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Định kỳ
|
Báo cáo
phân tích và dự báo ngắn hạn Được công bố
|
-
|
Xác Định
nội dung, phương pháp, công cụ phân tích, dự báo trung và dài hạn (theo chu kỳ
3 năm, 5 năm và 10 năm)
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Định kỳ
|
Báo cáo
phân tích, dự báo trung và dài hạn Được công bố
|
4.2
|
Nâng
cao năng lực cho các Đơn vị thực hiện phân tích và dự báo Thống kê
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2012 - 2015
|
Đội ngũ
cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo Được tăng cường
|
5
|
Ứng
dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt Động thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Tăng cường
khai thác, ứng dụng, nâng cấp, mở rộng mạng máy tính (theo Đề án của Tổng cục
Thống kê)
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2012 - 2020
|
-
Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với các sở, ngành và các huyện,
thành phố
-
Nâng cấp khả năng khai thác, ứng dụng
|
5.2
|
Xây dựng
và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2012 - 2020
|
Cơ sở dữ
liệu số liệu các chỉ tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống
chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã Được xây dựng và Đưa vào sử dụng
|
-
|
Xây dựng
và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành
|
Sở, ngành
|
Cục Thống kê
|
Năm 2012 - 2020
|
Cơ sở dữ
liệu số liệu các chỉ tiêu của hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành Được xây dựng
và Đưa vào sử dụng
|
6
|
Phát
triển nhân lực ngành Thống kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng
Đề án biên chế xác Định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công
chức thống kê trong hệ thống thống kê tập trung
|
Cục Thống kê
|
TCTK
|
Năm 2012 - 2014
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê Đã Được chuẩn
hóa, xác Định số lượng, cơ cấu theo ngạch thống kê trong Hệ thống thống kê tập
trung
|
-
|
Chuẩn
hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác Định số lượng, cơ cấu
công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê của thống kê Sở, ngành
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành; Cục Thống kê
|
Năm 2014
|
Thực hiện
Quyết Định của cấp có thẩm quyền ban hành chức danh công chức thống kê Đã Được
chuẩn hóa, xác Định số lượng, cơ cấu theo ngạch thống kê trong thống kê sở,
ngành
|
6.2
|
Củng cố
và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê sở ngành Địa phương; thống kê
xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp; cơ quan hành chính, Đơn vị sự
nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; UBND cấp huyện
|
Năm 2012 - 2015
|
Văn bản
pháp lý của cấp có thẩm quyền quy Định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của thống
kê sở ngành Địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp;
cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp
|
6.3
|
Xác Định
nhu cầu Đào tạo nhân lực thống kê; Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác thống
kê sở, ngành Địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp;
cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; sở, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2012 - 2015
|
- Báo
cáo nhu cầu Đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình Độ, hình thức Đào tạo
và theo năm
- Quyết
Định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình Đào tạo theo ngạch công chức
thống kê (năm 2012)
|
7
|
Tăng
cường cơ sở vật chất và huy Động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt Động thống
kê
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện
Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở các Chi cục Thống kê huyện, thành phố
|
Cục Thống kê
|
UBND cấp huyện
|
Năm 2013 - 2020
|
Quyết Định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở các Chi cục Thống
kê huyện, thành phố
|
8
|
Tổ
chức theo dõi, Đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Hàng năm
|
Hình
thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược; các báo cáo kết quả theo dõi thực
hiện Chiến lược
|
-
|
Tổ chức
Đánh giá Định kỳ việc thực hiện Chiến lược
|
Tổ chức Đánh giá Độc lập
|
Cục Thống kê
|
Định kỳ 3 năm
|
- Hình
thành tổ chức Đánh giá Độc lập việc thực hiện Chiến lược;
- Các
báo cáo kết quả Đánh giá thực hiện Chiến lược.
|
-
|
Sơ kết,
tổng kết thực hiện Chiến lược
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Năm 2015; 2020
|
Báo cáo
sơ kết (năm 2015), báo cáo tổng kết (năm 2020) việc thực hiện Chiến lược
|