Quyết định 1608/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu | 1608/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Định |
Người ký | Lê Hữu Lộc |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1608/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 22 tháng 5 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1083/2011/QĐ-TTg ngày 18/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê Bình Định tại Tờ trình số 10/TTr-CTK ngày 06 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Định (Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc như đã phân công tại Kế hoạch này và báo cáo kết quả cho cơ quan thường trực là Cục Thống kê tỉnh để kịp thời tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG
KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số
1608/QĐ-UBND ngày 22
tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp và tham mưu giúp việc |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chính |
Thành lập Ban Chỉ đạo. Tổ chức hội nghị triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
1.1 |
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Tháng 4/2014 |
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo cấp tỉnh |
1.2 |
Thành lập Tổ thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo |
Cục Thống kê |
|
Tháng 5/2014 |
Quyết định thành lập Tổ thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo |
1.3 |
Họp Ban Chỉ đạo triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
Tháng 5/2014 |
- Hội nghị công bố Quyết định 1083/QĐ-TTg và triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược. - Thành phần tham dự: Ban Chỉ đạo và Tổ thư ký |
1.4 |
Họp Tổ thư ký |
Cục Thống kê |
|
Tháng 5/2014 |
Phân công trách nhiệm của từng thành viên Tổ thư ký |
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
2.1 |
Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản có liên quan |
Cục Thống kê |
Sở Tư pháp, Đài Phát thanh Truyền hình, Báo Bình Định |
2015 |
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê. - Triển khai thực hiện chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê |
2.2 |
Củng cố và hoàn thiện Thống kê sở, ngành và thống kê xã, phường, thị trấn |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; UBND huyện, thị xã, thành phố |
2014 |
Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành, thống kê xã, phường, thị trấn |
2.3 |
Xây dựng cơ chế, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
Xây dựng cơ chế, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục thống kê và các sở, ngành có liên quan |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục thống kê với các sở, ngành |
|
Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê |
VP UBND tỉnh |
Cục Thống kê |
2015 |
Quyết định của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quy chế về chính sách phổ biến thông tin thống kê |
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
|
3.1 |
Nghiên cứu và ứng dụng phương pháp luận thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế trong từng lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
|
Góp ý việc lập Tài khoản vệ tinh Du lịch, tài khoản Môi trường và một số tài khoản khác |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cục Thống kê; Sở, ngành |
2014 - 2020 |
Văn bản góp ý (nếu có) cập nhật và phổ biến phương pháp luận |
|
Nghiên cứu áp dụng phương pháp luận theo phiên bản mới của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế theo từng lĩnh vực thống kê chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp, xây dựng; thương mại, dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá cả |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2015 - 2020 |
Số liệu thống kê của từng lĩnh vực được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (theo phiên bản mới) |
|
Nghiên cứu áp dụng thống kê tài chính Chính phủ theo phiên bản mới của Liên hợp quốc |
Sở Tài chính |
Cục Thống kê |
2014 - 2020 |
Số liệu thống kê tài chính Chính phủ được biên soạn và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản mới) |
|
Nghiên cứu áp dụng phương pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản 6 (BPM6) của IMF. |
Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
Cục Thống kê |
2014 - 2020 |
Cán cân thanh toán được lập và công bố phù hợp với phương pháp luận quốc tế (phiên bản mới) |
|
Nghiên cứu, cập nhật phương pháp điều tra chọn mẫu theo chuẩn quốc tế |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2014 - 2020 |
Tài liệu hướng dẫn điều tra chọn mẫu theo tiêu chuẩn quốc tế được biên soạn và triển khai áp dụng |
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
4.1 |
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
2016 - 2020 |
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016 |
4.2 |
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương |
Cục Thống kê |
|
Hàng năm |
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng và hiệu quả |
4.3 |
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đối với sở, ngành |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành có liên quan |
2015 - 2020 |
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đối với các sở, ngành |
4.4 |
Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đối với cấp tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
UBND huyện, thị xã, thành phố |
2015 - 2016 |
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đối với cấp tỉnh, huyện, xã |
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh và thống kê sở, ngành |
Cục Thống kê |
|
2014 - 2015 |
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh và thống kê sở, ngành |
5.2 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra do tỉnh tổ chức |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2014 |
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra do tỉnh tổ chức |
5.3 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Các sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
2014 - 2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
5.4 |
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
2014 - 2015 |
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
5.5 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê sở, ngành |
Sở, ngành |
Cục Thống kê |
2014 - 2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê Sở, ngành |
5.6 |
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2013 - 2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh |
|
|
|
|
||
6.1 |
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến hành phân tích, dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn hạn phục vụ quản lý điều hành sở, ngành UBND) |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố |
6.2 |
Xác định nội dung, phương pháp công cụ phân tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm và 10 năm) |
Cục Thống kê |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Định kỳ |
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được công bố |
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
7.1 |
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã |
Cục Thống kê |
Sở, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố |
2014 |
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng |
7.2 |
Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện đồng bộ trong Hệ thống Thống kê Nhà nước |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2014 - 2015 |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê |
7.3 |
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước |
Cục Thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế quản lý, giám sát và đánh giá |
7.4 |
Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước |
Cục Thống kê |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Hàng năm |
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê |
|
|
|
|
||
|
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống kê sở, ngành của tỉnh, thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
Sở Nội vụ |
Cục Thống kê; UBND huyện, thị xã, thành phố; sở, ngành; doanh nghiệp |
2014 - 2015 |
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định cụ thể về chức năng, nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn, thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê |
|
|
|
|
|
|
Bố trí Ngân sách, bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê ở địa phương |
UBND tỉnh |
Cục Thống kê, Sở Tài chính |
Hàng năm |
Có được nguồn ngân sách phục vụ các hoạt động thống kê ở địa phương |
|
|
|
|
||
10.1 |
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
Hàng năm |
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến lược - Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến lược |
10.2 |
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược |
Tổ chức đánh giá độc lập |
Cục Thống kê; Sở, ngành |
Định kỳ 3 năm |
- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược; - Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược |
10.3 |
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược |
Cục Thống kê |
Sở, ngành |
2015 - 2020 |
Báo cáo sơ kết (năm 2015), báo cáo tổng kết (năm 2020) việc thực hiện Chiến lược |