UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1282 /QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 06 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ
ban Nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg, ngày 18 tháng
10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số 602/BKHĐT-TCTK, ngày 09
tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Tờ
trình số 343/TTr-CTK, ngày 15 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh
Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục thống
kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Quang
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG
KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2014 của
UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ:
1. Mục đích
Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện một số văn bản liên quan đến việc thực hiện Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh, bao gồm:
- Quyết định số 1803/QĐ-TTg, ngày
18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
- Công văn số 602/BKHĐT-TCTK, ngày
09 tháng 02 năm 2012 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Nội dung triển khai thực hiện kế hoạch phải đầy đủ, phù hợp với yêu cầu kế hoạch
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam.
2. Mục tiêu:
Bảo đảm đến năm 2015 tất cả các chỉ tiêu thống kê của tỉnh, huyện, xã đều được thu thập tổng hợp và phổ
biến theo nội dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sản xuất
và phổ biến theo nội dung và kỳ công bố quy định, đáp ứng được các tiêu thức chất lượng, đảm bảo tính phù hợp, tính
chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận của đối tượng dùng thông tin....
Hình thành hệ thống thông tin thống
kê cấp tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi,
chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan. Hoàn thiện
việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê vi mô, tiến tới hoàn thành việc xây dựng
kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020, các đối tượng dùng tin đều
có thể khai thác, sử dụng.
3. Nhiệm vụ:
a) Về chấp hành pháp luật thống
kê, cơ chế phối hợp.
- Tăng cường công tác phổ biến và
tuyên pháp Luật Thống kê. Củng cố và tăng cường
công tác thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo
pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các
văn bản pháp lý có liên quan.
- Xây dựng và ban hành các văn bản
quy định cơ chế, phối hợp, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê giữa các sở,
ban, ngành tỉnh.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng
hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức
thu thập thông tin thống kê: Báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ
sơ đăng ký hành chính nhằm đảm bảo thống nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết
kiệm chi phí thu thập thông tin thống kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê
đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ tiêu chất lượng, hiệu quả và các chỉ tiêu
xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn
biến kinh tế - xã hội, biến đổi khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
- Đổi mới và hoàn thiện hoạt động
xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. Định kỳ tổ chức, đánh giá mức độ
hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để
xây dựng kế hoạch cung cấp phù hợp.
- Đẩy mạnh hoạt động phân tích và
dự báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống
kê ngắn hạn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng phân tích kết quả các
cuộc điều tra, tổng điều tra thống kê và phân tích dự báo tình hình kinh tế -
xã hội theo chu kỳ.
c) Ứng dụng, phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao hiệu quả công tác thống kê và
hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã theo hướng tin học
hoá. Trên cơ sở chuẩn hoá, đồng bộ hoá các sản phẩm thống kê, các biểu mẫu báo
cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu thông
tin thống kê cấp tỉnh tập trung tại Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu của các sở,
ngành, địa phương.
d) Tổ chức, nhân lực
- Đổi mới cơ cấu tổ chức của Hệ thống
Thống kê tập trung theo hướng chuyên môn hoá các hoạt động thống kê (thu thập,
xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền, lưu trữ và phổ biến thông tin
thống kê). Bố trí đủ người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo
sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành tỉnh; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh
nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác. Hoàn thành việc
xây dựng đội ngũ cộng tác viên thống kê.
- Chú trọng công tác đào tạo, thường
xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý, hội nhập
quốc tế cho những người làm công tác thống kê từ tỉnh tới cơ sở.
e) Các nhiệm vụ khác
Tăng cường hơn nữa việc tuyên truyền
phổ biến pháp Luật Thống kê và các văn bản
pháp lý có liên quan cũng như về vai trò của thống kê đối với việc xây dựng,
giám sát, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội của địa
phương, tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cộng đồng về trách nhiệm
cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê
theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp lý khác.
II.NỘI DUNG VÀ
THỜI GIAN THỰC HIỆN:
1. Nội dung thực hiện: (có Phụ lục kèm theo)
2. Thời gian thực hiện:
Căn cứ vào nội dung công việc được
phân công, cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện đúng theo thời gian kế hoạch
đề ra.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
Uỷ ban Nhân dân tỉnh yêu cầu các
ngành, các cấp phối hợp tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch này, cụ thể như sau:
- Các sở, ban, ngành tỉnh căn cứ
vào từng nội dung công việc được giao, để triển khai thực hiện Chiến lược phát
triển Thống kê trên địa bàn tỉnh hàng năm; Ủy
ban Nhân dân các huyện, thành phố căn cứ vào từng nội dung công việc được giao
triển khai thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê trên phạm vi địa bàn huyện,
thành phố thuộc địa phương quản lý.
- Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm
triển khai, tổ chức Hội nghị phổ biến Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; nội
dung công việc được phân công phối hợp thực hiện
Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm
2030 theo Kế hoạch của tỉnh; chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện các nội dung của kế
hoạch.
- Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống
kê lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh trình Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thẩm định tổng dự toán và bố trí kinh
phí hàng năm thực hiện Chiến lược của địa phương.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
(bao gồm các đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh); Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
chỉ đạo cán bộ, cơ quan chức năng chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội
dung công việc được phân công.
- Đài Phát thanh Truyền hình Tây
Ninh, Báo Tây Ninh phối hợp với Cục Thống kê tổ
chức tuyên truyền nội dung Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Giao Cục
Thống kê tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược
(2011-2020) trên địa bàn tỉnh và định kỳ hàng năm tiến hành báo cáo tình hình
và kết quả thực hiện Chiến lược theo đúng quy định.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng
Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Cục
Thống kê tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2030 CỦA TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 1282 /QĐ-UBND ngày 06 tháng
6 năm 2014 của UBND tỉnh Tây Ninh )
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm chính
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược. Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện
chiến lược cấp Tỉnh
|
Sở
Nội vụ
|
Cục
Thống kê; Sở, ngành
|
Tháng 6/2014
|
Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến
lược cấp tỉnh
|
1.2
|
Hội nghị triển khai kế hoạch thực
hiện chiến lược và hướng dẫn khung theo dõi, đánh giá thực hiện chiến lược
|
|
|
|
|
-
|
Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh
chủ trì
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
Tháng 8-9/2014
|
Đối tượng tham gia Hội nghị:
- Sở ngành, các cơ quan địa phương;
- Các DN lớn trên địa bàn tỉnh.
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ
pháp lý và điều phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá, bổ sung, sửa đổi Luật
Thống kê và các văn bản dưới Luật
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ
biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2014
|
- Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành
Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê (2014);
- Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và
tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi
|
2.2
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới
các tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở,
ngành ở địa phương, thống kê xã, phường
|
Sở
Nội vụ
|
Cục
Thống kê; Sở, ngành; UBND các xã
|
2012-2015
|
Văn bản của cấp có thẩm quyền về củng cố và
hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ
thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ
thông tin thống kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở ngành ở địa
phương
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2014-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm
theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông
tin thống kê với nhau
|
3
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động
thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ
tiêu thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh,
huyện, xã
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành;
UBND
các huyện, xã
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được
rà soát, cập nhật hàng năm từ năm 2016
|
3.2
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều
tra của địa phương
|
Cục
Thống kê
|
Sở, ngành
|
Hàng năm
|
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được
cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả
|
4
|
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt
động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử
lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ liệu các cuộc điều tra,
tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy
trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến, lưu trữ, chia sẻ kết quả và dữ
liệu các cuộc điều tra, tổng điều tra không thuộc Chương trình điều tra thống
kê quốc gia
|
4.2
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp,
phổ biến các chỉ tiêu thống kê trong các hệ thống chỉ tiêu thống kê đã ban
hành
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp,
phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện,
xã
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành;
UBND
các huyện, xã
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
-
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc Hệ thống
chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành;
UBND
các huyện, xã
|
2012-2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu
thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015
|
4.3
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử
lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên
giám thống kê cấp tỉnh
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy
trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội, niên giám thống kê cấp tỉnh
|
5
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo
thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến
hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định
các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn
hạn phục vụ quản lý điều hành của Lãnh đạo địa phương)
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công
bố
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân
tích và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các
chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3
năm, 5 năm và 10 năm)
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn
được công bố
|
5.2
|
Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện
phân tích và dự báo thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2012- 2015
|
Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự
báo được tăng cường
|
6
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông trong hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng và vận hành hệ cơ sở dữ liệu hệ thống
chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
các huyện, xã
|
2012-2015
|
Cơ sở dữ liệu số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống
chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
6.2
|
Quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện
các hoạt động CNTT và truyền thông trong công tác thống kê
|
|
|
|
|
+
|
Xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn
ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện
thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
các huyện, xã
|
2012-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chuẩn
về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng
cho các hoạt động thống kê
|
+
|
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện
chương trình, kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông trong Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
các huyện, xã
|
Hàng năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy
chế quản lý, giám sát và đánh giá
|
+
|
Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ
thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
các huyện, xã
|
Hàng năm
|
Báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện
các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê
|
7
|
Phát triển nhân lực ngành Thống kê
|
|
|
|
|
7.1
|
Củng cố và tăng cường nhân lực làm công tác thống
kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp,
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
ngành; UBND các xã
|
2012-2015
|
Văn bản pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định
cụ thể về chức năng nhiệm vụ của thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã,
phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
7.2
|
Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, xã
|
2012-2015
|
Báo cáo nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân
theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm
|
8
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực
hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
8.1
|
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh
giá việc thực hiện Chiến lược
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành
|
2014
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm
theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá
|
8.2
|
Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện
Chiến lược
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện
Chiến lược
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, xã
|
Hàng năm
|
- Hình thành hệ thống theo dõi thực hiện Chiến
lược;
- Các báo cáo kết quả theo dõi thực hiện Chiến
lược
|
-
|
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến
lược
|
Tổ
chức đánh giá độc lập
|
Cục
Thống kê
|
Định kỳ 3 năm
|
- Hình thành tổ chức đánh giá độc lập việc thực
hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến
lược.
|
-
|
Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược
|
Cục
Thống kê
|
Sở,
ngành; UBND các huyện, xã
|
2015; 2020
|
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020)
việc thực hiện Chiến lược
|