ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 24 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
MỚI PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và
Luật Các tổ chức tín dụng số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số
10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị định số
59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 8665/TTr-SXD-KT&VLXD ngày 17 tháng 9 năm 2024 về
việc ban hành Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng
công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp
tại Báo cáo số 5607/BC-STP-VB ngày 30 tháng 8 năm 2024 và kết quả biểu quyết của
các Thành viên Ủy ban nhân dân Thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Ban hành kèm theo Quyết định
này Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công
trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, có phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Ban hành kèm theo Quyết định
này Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công
trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh làm cơ sở để tính lệ phí trước bạ đối
với nhà, giá nhà ở xây dựng mới để phục vụ công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản
công và bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thu và nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, bán nhà ở cũ
thuộc tài sản công và bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình
xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều
2. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình, vật kiến trúc
không có trong Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây
dựng công trình do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành kèm theo Quyết định này,
thì áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố, không bao gồm chi phí thiết bị và được
quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
2. Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần
xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được xác định trên mặt bằng
giá năm 2024.
3. Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần
xây dựng công trình là giá trị xây dựng, đã bao gồm: thuế suất thuế giá trị gia
tăng là 10%, hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện, cấp nước PCCC, chống sét trong
công trình.
Không bao gồm chi phí các
trang thiết bị trong công trình như: thang máy, hệ thống điều hòa không khí; hệ
thống thông tin, liên lạc, truyền hình, truyền thanh; hệ thống máy bơm phục vụ
PCCC; hệ thống báo cháy, chống trộm; tủ, bàn, ghế, trang thiết bị hành chính và
máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu, vận hành, điều trị...
4. Giá xây dựng mới loại công trình Phòng khám bệnh áp dụng
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu
công trình do Bộ Xây dựng công bố của loại công trình Trạm y tế cơ sở, không
bao gồm chi phí thiết bị và được quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
5. Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần
xây dựng công trình chưa có tầng hầm. Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ
sung chi phí xây dựng tầng hầm theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Suất vốn đầu
tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ
Xây dựng công bố.
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng:
a) Căn cứ quy định của pháp
luật về giá xây dựng công trình tại các đô thị và biến động giá trên thị trường,
chủ trì cùng các đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, tham mưu cho Ủy ban
nhân dân Thành phố điều chỉnh, bổ sung Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến
trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình cho phù hợp thực tế.
b) Hướng dẫn điều chỉnh,
quy đổi về thời điểm, địa điểm tính toán theo chỉ số giá xây dựng được công bố
theo năm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.
c) Hướng dẫn trường hợp
nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá nhà ở, công trình, vật
kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh ban hành kèm theo Quyết định này và Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và
giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng ban hành theo
quy định.
d) Thuê đơn vị tư vấn thực
hiện khảo sát, xây dựng Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh cho phù hợp thực tế.
2. Giao Sở Tài chính bố trí vốn để thực hiện khảo sát, xây dựng
Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh.
Điều
4. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với nhà đã được cơ quan có thẩm quyền thông báo nộp tiền
lệ phí trước bạ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì không sử dụng
Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình
ban hành theo Quyết định này để tính lại lệ phí trước bạ.
2. Đối với nhà ở cũ thuộc tài sản công đã được cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định bán nhà trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi
hành, thì thực hiện theo quy định chuyển tiếp tại khoản 6 Điều 95 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Nhà ở; không sử dụng Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc
xây dựng mới phần xây dựng ban hành theo Quyết định này để tính lại giá bán.
3. Đối với việc bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất, thì thực hiện theo quy định chuyển
tiếp của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều
5. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định
này thay thế Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến
trúc xây dựng mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở
- ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện, phường,
xã và thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Đoàn ĐBQH TPHCM;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TPHCM;
- Sở Tư pháp, Cục Thuế TPHCM;
- Thành viên UBND/TP;
- VPUB: CVP, các PVP;
- Trung tâm Công báo TPHCM;
- Phòng ĐT, NCPC, KT, DA;
- Lưu: VT, (ĐT/Dy)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC XÂY DỰNG MỚI PHẦN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2024/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9năm 2024 của
Ủy ban nhân dân Thành phố)
Stt
|
Loại công trình, vật kiến trúc
|
Đơn vị
|
Đơn giá
(bao gồm VAT)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Nhà
ở
|
1
|
Biệt thự 1 tầng
|
1. Khung (móng, cột, đà), mái
BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính
80x80 hay tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
12.166.000
|
2. Khung BTCT; mái lợp ngói; trần
thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương đương;
mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
11.631.000
|
3. Khung BTCT; mái lợp tôn;
trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay tương
đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
10.752.000
|
2
|
Biệt thự nhiều tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT (có
hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay
tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
11.284.000
|
2. Khung, sàn BTCT, mái lợp
ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay
tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
10.580.000
|
3. Khung, sàn BTCT, mái lợp
tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch bóng kính 80x80 hay
tương đương; mặt tiền ốp đá granit.
|
đồng /m2
|
9.887.000
|
4. Cột BTCT hoặc gạch; sàn
xây cuốn trên sắt I; mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch
ceramic các loại tương đương
|
đồng /m2
|
6.831.000
|
5. Cột gạch hoặc gỗ, sàn gỗ,
mái lợp ngói hoặc tôn có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hay tương
đương.
|
đồng /m2
|
5.951.000
|
3
|
Nhà phố liền kề 1
tầng
|
1. Khung, mái BTCT; tường gạch
sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
8.810.000
|
2. Khung BTCT, mái lợp ngói;
trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương
đương.
|
đồng /m2
|
7.514.000
|
3. Khung BTCT, mái lợp tôn;
trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại
hay tương đương.
|
đồng /m2
|
6.709.000
|
4. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp
tôn hoặc ngói; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương.
|
đồng /m2
|
5.563.000
|
5. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp
giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương
đương.
|
đồng /m2
|
4.129.000
|
6. Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp
giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền láng xi măng.
|
đồng /m2
|
3.815.000
|
7. Cột gỗ; mái tôn, trần ván
hoặc cót ép; vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng.
|
đồng /m2
|
2.865.000
|
8. Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu;
vách tôn+gỗ; nền láng xi măng.
|
đồng /m2
|
1.996.000
|
4
|
Nhà phố liền kề từ 2 đến 4 tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT; tường
gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
8.821.000
|
2. Khung, sàn BTCT, mái lợp
ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay
tương đương.
|
đồng /m2
|
8.490.000
|
3. Khung, sàn BTCT, mái lợp
tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay
tương đương.
|
đồng /m2
|
8.173.000
|
4. Cột BTCT hoặc gạch sàn - mái
xây cuốn trên sắt I; tường gạch; nền lát gạch ceramic
hoặc tương đương.
|
đồng /m2
|
6.645.000
|
5. Cột BTCT hoặc gạch sàn -
mái xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch
ceramic hoặc tương đương.
|
đồng /m2
|
6.421.000
|
6. Cột BTCT hoặc gạch; sàn
đúc giả hoặc sàn gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch
ceramic hoặc tương đương.
|
đồng /m2
|
6.157.000
|
7. Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp
tôn có trần; vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng /m2
|
3.545.000
|
5
|
Nhà phố liền kề ≥ 5 tầng
|
1. Khung, sàn, mái BTCT (có
hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay
tương đương.
|
đồng /m2
|
7.287.000
|
2. Khung, sàn BTCT, mái lợp
ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay
tương đương.
|
đồng /m2
|
7.122.000
|
3. Khung, sàn BTCT, mái lợp
tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay
tương đương.
|
đồng /m2
|
6.963.000
|
II
|
Khách
sạn
|
1
|
Loại tiêu chuẩn 1
sao
|
Không phân biệt số tầng
|
đồng /m2
|
7.149.000
|
2
|
Loại tiêu chuẩn 2
sao
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
8.067.000
|
6 - 10 tầng
|
đồng /m2
|
9.068.000
|
3
|
Loại tiêu chuẩn 3
sao
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
8.477.000
|
6 - 10 tầng
|
đồng /m2
|
9.528.000
|
> 10 tầng
|
đồng /m2
|
10.413.000
|
4
|
Loại tiêu chuẩn 4
sao
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
9.342.000
|
6 - 10 tầng
|
đồng /m2
|
10.500.000
|
> 10 tầng
|
đồng /m2
|
11.465.000
|
5
|
Loại tiêu chuẩn 5
sao
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
10.003.000
|
6 - 10 tầng
|
đồng /m2
|
11.243.000
|
> 10 tầng
|
đồng /m2
|
12.282.000
|
III
|
Công
trình văn hóa
|
1
|
Rạp chiếu phim, nhà hát, hội
trường (có thiết kế nội thất tương tự nhà hát)
|
1. 200-400 chỗ ngồi
|
đồng /m2
|
6.322.000
|
2. >400-600 chỗ ngồi
|
đồng /m2
|
6.756.000
|
3. >600-800 chỗ ngồi
|
đồng /m2
|
7.317.000
|
4. >800-1.000 chỗ ngồi
|
đồng /m2
|
8.126.000
|
IV
|
Trường
học
|
1
|
Trường học (các cấp) ≤ 5 tầng
|
1.Khung, sàn, mái BTCT; tường
gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương.
|
đồng /m2
|
8.588.000
|
2.Khung, sàn BTCT, mái lợp
ngói hoặc tôn có trần ;tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic hoặc tương
đương.
|
đồng /m2
|
8.031.000
|
Trường Đại học, Học viện, cao
đẳng
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
9.615.000
|
> 5 tầng
|
đồng /m2
|
11.313.000
|
Trường Trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
8.590.000
|
> 5 tầng
|
đồng /m2
|
9.880.000
|
V
|
Bệnh
viện
|
1
|
Bệnh viện
|
≤ 5 tầng
|
đồng /m2
|
8.279.000
|
> 5 tầng
|
đồng /m2
|
9.194.000
|
VI
|
Trạm
xăng
|
2
|
Bể bằng thép chứa xăng dầu và
hệ thống đường ống dẫn
|
1. Không có lớp bảo vệ ngoài
|
đồng /m3
|
10.180.000
|
2. Có lớp bảo vệ ngoài
|
đồng /m3
|
12.691.000
|
Nhà điều hành trạm xăng
|
1.Khung, mái BTCT; tường gạch
sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
6.952.000
|
2.Khung BTCT, mái lợp tôn có
trần; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương.
|
đồng /m2
|
6.185.000
|
Mái của trạm xăng
|
1.Móng, cột BTCT, vì kèo
thép; mái lợp tôn.
|
đồng /m2
|
921.000
|
2.Móng BTCT, cột thép, vì kèo
thép; mái lợp tôn.
|
đồng /m2
|
921.000
|
VII
|
Hạ
tầng kỹ thuật
|
1
|
Đường nội bộ sân bãi
|
1.Mặt đường BT nhựa nóng.
|
đồng /m2
|
1.436.000
|
2.Mặt đường BT nhựa nguội.
|
đồng /m2
|
1.151.000
|
3.Mặt đường BT đá 1x2 hoặc bê
tông sỏi.
|
đồng /m2
|
652.000
|
4.Đường đá dăm chèn đất.
|
đồng /m2
|
304.000
|
5.Đường cấp phối sỏi đỏ.
|
đồng /m2
|
260.000
|
6.Sân, vỉa hè lát gạch con sâu
hoặc gạch xi măng các loại.
|
đồng /m2
|
515.000
|
7.Sân lát gạch tàu.
|
đồng /m2
|
278.000
|
8.Sân lát đan.
|
đồng /m2
|
264.000
|
9. Sân bê tông đá 1x2
|
đồng /m2
|
367.000
|
10.Sân láng vữa xi măng dày
3cm
|
đồng /m2
|
217.000
|
2
|
Đài nước
|
1.Đài nước BTCT ≤ 100 m3,
cao > 15m
|
đồng /m3
|
25.456.000
|
2.Đài nước BTCT ≤ 100 m3,
cao từ 10m đến ≤ 15m
|
đồng /m3
|
20.376.000
|
3.Đài nước BTCT ≤ 100 m3,
cao từ 5m đến < 10m
|
đồng /m3
|
15.277.000
|
4.Đài nước BTCT ≤ 100 m3,
cao < 5m
|
đồng /m3
|
11.453.000
|
5.Đài nước BTCT > 100 m3,
cao > 15m
|
đồng /m3
|
31.230.000
|
6.Đài nước BTCT > 100 m3,cao
từ 10m đến ≤ 15m
|
đồng /m3
|
27.162.000
|
7.Đài nước BTCT > 100 m3,cao
từ 5m đến <10m
|
đồng /m3
|
23.618.000
|
8.Đài nước BTCT > 100 m3,
cao < 5m
|
đồng /m3
|
20.544.000
|
3
|
Hồ nước ngầm, bể tự hoại
|
Tường xây gạch, nắp BTCT:
|
|
|
1.Dung tích ≤ 50 m3
|
đồng /m3
|
4.518.000
|
2.Dung tích > 50 m3
|
đồng /m3
|
5.285.000
|
Tường BTCT, nắp BTCT:
|
|
|
1.Dung tích ≤ 50 m3
|
đồng /m3
|
9.617.000
|
2.Dung tích >50 m3
|
đồng /m3
|
10.948.000
|
3.Dung tích > 100 m3
|
đồng /m3
|
12.634.000
|
4
|
Hồ nước mái
|
Tường xây gạch, nắp BTCT:
|
|
|
1.Dung tích ≤ 50 m3
|
đồng /m3
|
4.762.000
|
Tường BTCT, nắp BTCT:
|
|
|
1.Dung tích ≤ 50 m3
|
đồng /m3
|
10.104.000
|
2.Dung tích > 50 m3
đến 100 m3
|
đồng /m3
|
11.491.000
|
3.Dung tích > 100 m3
|
đồng /m3
|
13.271.000
|
VIII
|
Các
loại công trình, vật kiến trúc, kết cấu khác
|
1
|
Nhà bảo vệ (riêng
lẻ)
|
1.Khung BTCT, mái BTCT có hoặc
không dán ngói; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
6.728.000
|
2.Khung BTCT, mái lợp ngói hoặc
tôn; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
6.198.000
|
3.Khung BTCT, mái ngói hoặc
tôn; tường gạch quét vôi; nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
5.745.000
|
2
|
Nhà vệ sinh (riêng
lẻ)
|
1.Khung BTCT, mái BTCT; tường
ốp gạch men; nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
8.013.000
|
2.Khung BTCT, mái ngói có trần
nhựa, tường ốp gạch men; nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
7.483.000
|
3.Khung BTCT, mái tôn hoặc
fibro có trần nhựa,tường ốp gạch men, nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
6.955.000
|
4.Khung BTCT, mái tôn hoặc
fibro có trần nhựa,tường gạch sơn nước, nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
6.652.000
|
5.Khung BTCT, mái tôn hoặc
fibro có trần nhựa,tường gạch quét vôi, nền lát gạch ceramic.
|
đồng /m2
|
6.426.000
|
6.Cột gỗ, mái tôn, vách tôn, nền
xi măng.
|
đồng /m2
|
1.511.000
|
3
|
Gác lửng
|
1.Gác lửng đúc.
|
đồng /m2
|
3.780.000
|
2.Gác lửng đúc giả.
|
đồng /m2
|
2.268.000
|
3.Gác lửng ván.
|
đồng /m2
|
1.511.000
|
4
|
Mái che
|
1.Cột gạch, vì kèo-xà gồ
thép, mái lợp tôn hoặc fibro, nền láng xi măng.
|
đồng /m2
|
1.965.000
|
2.Cột gạch, vì kèo-xà gồ gỗ,
mái lợp tôn hoặc fibro, nền láng xi măng.
|
đồng /m2
|
1.815.000
|
3.Cột thép ống, vì kèo-xà gồ
gỗ, mái tôn, nền lát gạch tàu.
|
đồng /m2
|
1.663.000
|
4.Cột gỗ, vì kèo-xà gồ gỗ tạp,
mái tôn, nền lát gạch tàu.
|
đồng /m2
|
998.000
|
5.Cột gỗ, vì kèo-xà gồ gỗ tạp,
mái lá, nền lát đan xi măng.
|
đồng /m2
|
983.000
|
5
|
Hồ bơi trên sân thượng
|
1.Hồ bơi có mái che hoặc
trong nhà.
|
đồng /m2
|
9.888.000
|
2.Hồ bơi không có mái che.
|
đồng /m2
|
7.409.000
|
6
|
Tường rào
|
1.Khung BTCT; tường xây gạch
dày 20cm; trên lắp song sắt; cửa đi bằng sắt loại 02 bánh.
|
đồng /m2
|
1.064.000
|
2.Khung BTCT; tường xây gạch
dày 10cm; trên lắp song sắt; cửa đi bằng sắt loại 02 bánh.
|
đồng /m2
|
810.000
|
3.Trụ BTCT; tường xây gạch
dày 10cm cao 0,24m; trên rào lưới B40 khung sắt.
|
đồng /m2
|
572.000
|
4.Trụ BTCT; tường xây gạch
dày 10cm cao 0,24m; trên rào lưới B40 khung gỗ.
|
đồng /m2
|
394.000
|
5.Trụ BTCT; tường xây gạch
dày 10cm cao 0,24m; trên rào kẽm gai.
|
đồng /m2
|
226.000
|
7
|
Trần nhà
|
1.Trần nhà thạch cao, khung
chìm.
|
đồng /m2
|
212.000
|
2.Trần nhà thạch cao, khung nổi.
|
đồng /m2
|
233.000
|
3. Trần nhà ván ép.
|
2
|
233.000
|
4. Trần nhà ván gỗ (gỗ tự
nhiên, gỗ MDF).
|
đồng /m2
|
701.000
|
5. Trần nhà nhựa.
|
đồng /m2
|
167.000
|
IX
|
Một
số loại nhà ở, vật kiến trúc có kết cấu trên sông rạch nằm trên địa bàn Thành
phố
|
1
|
Nhà phố 1 tầng
|
1.Khung, mái BTCT; tường gạch
sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại.
|
đồng /m2
|
6.804.000
|
2.Khung BTCT; mái lợp ngói có
trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát
gạch các loại.
|
đồng /m2
|
6.274.000
|
3.Khung BTCT; mái lợp tôn có
trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT hoặc bê tông đúc giả, lát
gạch các loại.
|
đồng /m2
|
5.745.000
|
4.Cột gạch; mái lợp ngói có
trần ; tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc giả,
lát gạch các loại.
|
đồng /m2
|
4.763.000
|
5.Cột gạch hoặc gỗ; mái tôn,
giấy dầu hoặc lá ; tường gạch + ván hoặc tôn; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc
bê tông đúc giả.
|
đồng /m2
|
3.478.000
|
6.Cột gỗ; mái tôn, giấy dầu
hoặc lá ; vách tôn + ván, lá ; nền (sàn trên rạch) bằng đan hoặc bê tông đúc
giả, gỗ ván các loại.
|
đồng /m2
|
2.419.000
|
2
|
Sàn trên sông, rạch
|
1. Sàn gỗ trên sông, rạch:
không vách, không mái.
|
đồng /m2
|
1.643.000
|
2.Sàn tấm đan trên sông, rạch:
không vách, không mái.
|
đồng /m2
|
2.148.000
|
3
|
Nhà phố nhiều tầng
|
1.Khung, sàn mái BTCT; tường
gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch các loại.
|
đồng /m2
|
6.652.000
|
2.Khung, sàn BTCT; mái lợp
ngói hoặc tôn có trần, tường gạch sơn nước; nền (sàn trên rạch) BTCT lát gạch
các loại.
|
đồng /m2
|
6.124.000
|
3.Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn
xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch sơn nước; nền
(sàn trên rạch) bằng BTCT, lát gạch các loại.
|
đồng /m2
|
5.518.000
|
4.Cột BTCT hoặc cột gạch, sàn
đúc giả hoặc sàn gỗ; mái đúc giả hoặc lợp ngói , lợp tôn có trần; tường gạch
; nền (sàn trên rạch) bằng bê tông đúc giả hoặc đan.
|
đồng /m2
|
4.459.000
|
5.Cột gỗ, sàn đúc giả hoặc
sàn gỗ; mái đúc giả hoặc lợp ngói , lợp tôn có trần; vách gạch +ván ; nền
(sàn trên rạch) bằng đan, gỗ ván.
|
đồng /m2
|
2.268.000
|
4
|
Các trường hợp Nhà phố nhiều
tầng có tầng trệt và lối đi chung hoặc hẻm
công cộng
|
1.Cột, đà, mái BTCT; tường gạch
sơn nước; sàn BTCT lát gạch các loại.
|
đồng /m2
|
5.745.000
|
2.Cột, đà BTCT; mái ngói có
trần; tường gạch sơn nước; sàn BTCT lát gạch các loại.
|
đồng /m2
|
5.216.000
|
3.Cột, đà BTCT; mái ngói hoặc
lợp tôn có trần; tường gạch ; sàn đúc giả lát gạch các loại.
|
đồng /m2
|
4.007.000
|
4.Cột gạch, cột sắt hoặc gỗ;
mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch +ván hoặc tôn ; sàn gỗ.
|
đồng /m2
|
2.041.000
|
5
|
Các công trình Giao thông thủy
|
1. Cầu cảng BTCT trên rạch.
|
đồng /m2
|
8.240.000
|
2. Bờ kè BTCT trên rạch.
|
đồng /m2
|
6.592.000
|