ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2021/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 09 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ XÂY
DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 289/TTr-SXD ngày 28 tháng 10 năm
2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2021 và thay thế Quyết định số 06/2020/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Quy định
về việc ủy quyền, phân cấp và phân công trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng và thiết kế, dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn ĐBQH;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐ+CV VP UBND tỉnh;
- TTTH-CB;
- Lưu: VT, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI,
BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU
THIẾT KẾ CƠ SỞ ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 66/2021/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định việc phân cấp
và phân công trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối
với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Quy định này không áp dụng đối với
các công trình xây dựng đặc thù theo quy định tại Điều 128 Luật Xây dựng ngày
18 tháng 6 năm 2014 và công trình quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động
đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Phân định
nhiệm vụ thẩm định
1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh, gồm:
a) Sở Xây dựng đối với dự án, công
trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng;
dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị) và
các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Sở Giao thông vận tải đối với dự
án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này) và các dự án
khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (bao gồm tất cả các dự
án hồ, đập, đê, kè) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
d) Sở Công Thương đối với dự án, công
trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công
trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản
này) và các dự án khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
đ) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh đối với
các dự án, công trình được đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu
công nghiệp dược Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý (trừ các dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định
đầu tư và các dự án sử dụng vốn đầu tư công không được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư).
2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
huyện, gồm: Phòng Quản lý đô thị (đối với thành phố Quy Nhơn); Phòng Quản lý đô
thị, Phòng Kinh tế (đối với thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn) hoặc Phòng Kinh tế
hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với
các huyện còn lại).
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT, PHÂN CẤP
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA CƠ QUAN CHUYÊN
MÔN VỀ XÂY DỰNG
Điều 4. Phân công
trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, trình phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng
1. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh là cơ quan chủ trì thẩm định, thực hiện thẩm định các
nội dung quy định tại khoản 14, khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sau đây viết tắt
là Luật số 62/2020/QH14), trừ dự án thuộc
thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1
Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm
tổng hợp kết quả thẩm định của Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng.
2. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ
quan chuyên môn trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định, thực hiện thẩm định
các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14; tổng hợp kết quả
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh và ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực
có liên quan (nếu có), trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng.
3. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản
15 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã tự tổ chức
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định
hoặc lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt
theo quy định.
Điều 5. Phân công
trách nhiệm thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật, trình phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng
1. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh là cơ quan chủ trì thẩm định, thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại
khoản 14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, trừ dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
b) Chủ đầu tư tổng
hợp kết quả thẩm định và trình người có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định.
2. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cơ
quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện là cơ quan chủ trì thẩm định, thực hiện
thẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14 và giao cơ quan chuyên môn trực thuộc tổng hợp kết quả thẩm định,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo
quy định.
3. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân cấp xã:
Ủy ban nhân dân cấp xã tự tổ chức thẩm
định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, được mời tổ
chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung
cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt theo quy định.
Điều 6. Phân cấp
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân tỉnh:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh
thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số
62/2020/QH14 đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh
(trừ dự án thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36
Nghị định số 15/2021/NĐ-CP).
2. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Đối với thành phố Quy Nhơn, thị xã
An Nhơn và thị xã Hoài Nhơn:
Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố
giao cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thực hiện thẩm định các nội dung
quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 (trừ các công trình quy định
tại khoản 4 điều này).
b) Đối với các huyện còn lại:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản
26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với công trình cấp II trở lên.
- Ủy ban nhân dân các huyện giao cơ
quan chuyên môn về xây dựng cấp huyện thực hiện thẩm định
các nội dung quy định tại khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với công
trình cấp III trở xuống (trừ các công trình quy định tại khoản 4 điều này).
3. Trường hợp cấp quyết định đầu tư
là Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại
khoản 26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với công trình cấp II trở lên.
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp
huyện thực hiện thẩm định các nội dung quy định tại khoản
26 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 đối với công trình cấp III trở xuống (trừ các công trình quy định tại khoản 4 điều này).
4. Đối với công trình, hạng mục công
trình mang tính chất chuyên ngành: hồ, đập, đê, kè; hệ thống
đường dây và trạm biến áp; cầu cấp III trở lên do cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp tỉnh thẩm định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định
chuyển tiếp
1. Dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt
trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không phải phê duyệt lại, các
hoạt động tiếp theo thực hiện theo Quy định này.
2. Dự án đầu tư xây dựng đã lập, thẩm
định nhưng chưa phê duyệt thì không phải thẩm định lại, việc thực hiện các bước
tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở) thực hiện theo Quy định này.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách
nhiệm chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này. Định
kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
tình hình thực hiện Quy định này; kịp thời xem xét, giải quyết các phát sinh,
vướng mắc (nếu có), tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố rà soát năng lực của cơ quan chuyên môn về xây dựng
cấp huyện trực thuộc để đảm bảo điều
kiện năng lực theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định này khi được sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng các văn bản khác thì nội dung viện dẫn được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ đó.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.