ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2021/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
20 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, THIẾT KẾ XÂY
DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ KIỂM
TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp
công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1717/TTr-SXD ngày 20/8/2021 về việc ban hành Quyết định
phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về
việc phân cấp cho cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thực hiện thẩm định
báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của
dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây
dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Những nội dung liên quan đến
công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng không được quy định tại Quyết định này được thực hiện
theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với
các cơ quan chuyên môn về xây dựng cấp tỉnh, cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện;
chủ đầu tư xây dựng công trình; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan
đến công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2.
Phân cấp thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Phân cấp cho cơ quan được giao
quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu
tư xây dựng công trình theo quy định tại Điều 58, Điều 83a Luật Xây dựng năm
2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Điều 13, Điều 36 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với dự án nhóm C do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cấp xã quyết định đầu tư và thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
Phân cấp kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
Phân cấp cho cơ quan được giao
quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra công tác
nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 123 Luật
Xây dựng năm 2014 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) và Điều 24 Nghị định
số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng đối
với các công trình thuộc dự án nhóm C do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã quyết định đầu tư và thuộc danh mục quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành và các cơ quan có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và
kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đã được phân cấp tại Điều 2,
Điều 3 Quyết định này.
b) Tổng hợp, xây dựng báo cáo của
Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ, hàng năm và đột xuất
khi có yêu cầu về tình hình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm
tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Sở quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành:
Phối hợp với Sở Xây dựng hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình
và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo nội dung đã phân cấp tại
Điều 2, Điều 3 Quyết định này đối với công trình thuộc chuyên ngành quản lý.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân cấp huyện:
a) Bảo đảm điều kiện về tài
chính, nguồn nhân lực và điều kiện cần thiết khác để cơ quan được giao quản lý
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ được phân cấp tại
Điều 2, Điều 3 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chỉ đạo, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra công
tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan được giao quản lý xây dựng thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng nội dung được phân cấp.
4. Trách nhiệm của cơ quan được
giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật và trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thực hiện
nhiệm vụ theo phân cấp. Khi thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng
công trình và thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
gửi chủ đầu tư, đồng thời phải gửi văn bản cho Sở Xây dựng và các Sở quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp, theo dõi.
b) Tham mưu, đề xuất với Ủy ban
nhân dân cấp huyện bảo đảm các nguồn lực và điều kiện cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ; sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức có đủ năng lực, trình độ chuyên môn
để thực hiện công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình và kiểm tra
công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
c) Báo cáo theo định kỳ, hàng
năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình hình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng
công trình và kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng gửi Sở Xây dựng
và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Bộ Xây dựng; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (Báo cáo)
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (Để tự kiểm tra và đăng tải CSDL);
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài PT&TH tỉnh;
- Như Điều 5; (thi hành)
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, QHĐTXD (TL).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH THỰC HIỆN PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ VÀ
KIỂM TRA CÔNG TÁC NGHIỆM THU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Nguồn vốn sử dụng
|
Cấp công trình
|
Quy mô, mức độ quan trọng, thông số kỹ thuật của công trình
|
Vốn đầu tư công
|
Vốn nhà nước ngoài đầu tư công
|
I
|
Công
trình dân dụng
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhà trẻ, trường mẫu giáo
|
Cấp III
|
Số tầng < 2
|
x
|
x
|
1.2
|
Trường tiểu học, trung học cơ
sở
|
Cấp III
|
Số tầng < 2
|
x
|
x
|
1.3
|
Chợ
|
Cấp III, cấp IV
|
Số tầng < 2
|
x
|
|
1.4
|
Nhà văn hóa thôn, xóm, tổ dân
phố
|
Cấp III
|
Số tầng < 2
|
x
|
x
|
1.5
|
Bể bơi, sân thể thao ngoài trời
|
Cấp IV
|
Hoạt động thể thao phong trào
|
x
|
|
1.6
|
Công trình nhà, kết cấu dạng
nhà
|
Cấp IV
|
Mọi quy mô
|
x
|
|
Cấp III
(xét theo tất cả các tiêu chí)
|
- Số tầng: < 2 tầng (không
có tầng hầm);
- Tổng chiều cao tính từ cao
độ mặt đất tới điểm cao nhất của nhà, công trình, kết cấu: < 8 m;
- Tổng diện tích sàn: <
2.000 m2;
- Chiều dài nhịp kết cấu lớn
nhất: < 25 m
|
x
|
x
|
1.7
|
Công trình kết cấu nhịp lớn dạng
khung
|
Cấp IV
|
|
x
|
|
1.8
|
Công trình chỉ thực hiện công
tác bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên
|
Từ cấp II trở xuống
|
|
x
|
|
1.9
|
Công trình có kết cấu quy mô nhỏ,
lẻ khác
|
Cấp IV
|
|
x
|
|
II
|
Công
trình công nghiệp
|
|
|
|
|
2.1
|
Đường dây, trạm biến áp
|
Cấp IV
|
Cấp điện áp < 35KV
|
x
|
|
2.2
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
Cấp III, cấp IV
|
|
x
|
|
III
|
Công
trình hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
3.1
|
Nhà để xe ô tô nổi
|
Cấp IV
|
Số chỗ để xe ô tô: < 100
xe
|
x
|
|
3.2
|
Sân bãi để xe, máy móc, thiết
bị
(không có mái che)
|
Cấp IV
|
Tổng diện tích: < 2,5 ha
|
x
|
|
3.3
|
Nghĩa trang
|
Cấp IV
|
Diện tích: < 10 ha
|
x
|
|
3.5
|
Công viên cây xanh
|
Cấp IV
|
Diện tích: < 5 ha
|
x
|
|
3.6
|
Tuyến ống cấp nước
|
Cấp IV
|
Đường kính trong của ống <
150 mm hoặc diện tích mặt cắt ngang bên trong ống <0,02 m2
|
x
|
|
3.7
|
Tuyến cống thoát nước mưa, cống
chung
|
Cấp IV
|
Đường kính trong của ống
<600 mm hoặc diện tích mặt cắt ngang bên trong ống <0,28 m2
|
x
|
|
3.8
|
Tuyến cống thoát nước thải
|
Cấp IV
|
Đường kính trong của ống
<200 mm hoặc diện tích mặt cắt ngang bên trong ống <0,03 m2
|
x
|
|
3.9
|
Hào kỹ thuật, cống cáp
|
Cấp IV
|
Bề rộng thông thủy < 0,7 m
|
x
|
|
3.10
|
Trạm trung chuyển chất thải rắn
thông thường
|
Cấp IV
|
Tổng công suất < 100 tấn/ngày
đêm
|
x
|
|
3.11
|
Kết cấu dạng cột, trụ, tháp
trong công trình hạ tầng kỹ thuật (Cột ăng ten, tháp thu phát sóng truyền
thanh/truyền hình; cột BTS; cột đèn, cột điện trong hệ thống chiếu sáng…)
|
Cấp IV
|
Có chiều cao < 45 m
|
x
|
|
IV
|
Công
trình giao thông
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường ô tô
|
Cấp IV
|
Tốc độ thiết kế < 40 km/h
hoặc lưu lượng < 0,5 nghìn xe quy đổi/ngày đêm
|
x
|
|
4.2
|
Đường trong đô thị (Đường phố
gom, đường phố nội bộ theo tiêu chuẩn TCXDVN 104:2007)
|
Cấp IV
(xét theo tất cả các tiêu chí)
|
- Số làn xe < 02
- Vận tốc thiết kế < 40
km/h
|
x
|
|
4.3
|
Đường giao thông nông thôn
|
Cấp IV
|
Mọi quy mô
|
x
|
|
4.4
|
Nút giao thông
|
Cấp III
|
Lưu lượng < 3 nghìn xe quy
đổi/ngày đêm
|
x
|
x
|
4.5
|
Cầu phao
|
Cấp IV
|
Lưu lượng xe quy đổi < 700
xe/ngày đêm
|
x
|
|
4.6
|
Cầu đường bộ
|
Cấp IV
(xét theo tất cả các tiêu chí)
|
- Nhịp kết cấu lớn nhất <
25 m;
- Chiều cao trụ cầu < 6 m.
|
x
|
|
4.7
|
Cầu vượt dành cho người đi bộ,
xe đạp; Cầu treo dân sinh (dành cho người đi bộ, gia súc, xe đạp, xe mô tô/gắn
máy và xe thông sơ khác; cầu dây võng, một nhịp, nằm trên đường giao thông
nông thôn và khổ cầu không lớn hơn 3,5m)
|
Cấp IV
(xét theo tất cả các tiêu chí)
|
- Nhịp kết cấu lớn nhất <
25 m;
- Chiều cao trụ cầu hoặc độ
cao từ đáy kết cấu dầm cầu tới mặt đất/nước bên dưới < 15 m.
|
x
|
|
4.8
|
Cảng, bến hàng hóa, bến hành
khách, cầu cảng đường thủy nội địa
|
Cấp IV
(xét theo tất cả các tiêu chí)
|
- Chiều cao bến hoặc độ sâu mực
nước <3 m;
- Diện tích mặt bến <
1.000 m2.
|
x
|
|
4.9
|
Công trình chỉ thực hiện công
tác bảo trì, duy tu, bảo dưỡng thường xuyên
|
Từ cấp II trở xuống
|
|
x
|
|
V
|
Công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, trừ công trình đê điều
|
Cấp IV
|
|
x
|
|