Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2008 Phê duyệt Đề án Đẩy mạnh phát triển và Ứng dụng Công nghệ sinh học (CNSH) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 658/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/04/2008
Ngày có hiệu lực 11/04/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Lê Hữu Phúc
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 658/QĐ-UBND

Đông Hà, ngày 11 tháng 4 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 188/2005/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc Đẩy mạnh phát triển và Ứng dụng Công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Chỉ thị số 06/CT-TU ngày 01 tháng 8 năm 2006 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Trị về việc Đẩy mạnh phát triển và Ứng dụng Công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 51/TTr-KHCN ngày 20 tháng 02 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Đề án Đẩy mạnh phát triển và Ứng dụng Công nghệ sinh học (CNSH) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đến năm 2015” (Sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

1. Mục tiêu tổng quát

- Đẩy mạnh việc tổ chức triển khai ứng dụng các thành tựu thuộc lĩnh vực CNSH phục vụ thiết thực và có hiệu quả sự phát triển bền vững nông- lâm- ngư nghiệp, công nghiệp chế biến, bảo vệ sức khỏe nhân dân và môi trường sống;

- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất và đào tạo nguồn nhân lực cho CNSH, xây dựng các lộ trình khuyến khích hình thành các xí nghiệp công nghiệp thuộc lĩnh vực chế biến nông lâm thủy sản đổi mới công nghệ, áp dụng các thành tựu của CNSH vào sản xuất.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Giai đoạn đến 2010

- Tiếp nhận và làm chủ được các công nghệ về CNSH chủ yếu, triển khai ứng dụng công nghệ phù hợp với địa phương về các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản, y tế, công nghiệp chế biến, bảo vệ môi trường. Ứng dụng CNSH để sản xuất các sản phẩm mới về giống cây trồng, vật nuôi, chủng vi sinh vật, chế phẩm sinh học, sản phẩm chế biến công nghiệp...có năng suất cao, chất lượng tốt, có sức cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao. Tạo ra phong trào ứng dụng rộng rãi CNSH trong sản xuất và đời sống nhằm đa dạng hóa các sản phẩm trong các ngành sản xuất của địa phương, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và bảo vệ môi trường;

- Hoàn chỉnh công tác quy hoạch, đào tạo cán bộ CNSH trong hoạt động ứng dụng công nghệ mới để có đủ năng lực làm chủ công nghệ, tăng cường tiềm lực cho các Trung tâm Nghiên cứu- Phát triển CNSH, các phòng thí nghiệm CNSH về cơ sở vật chất đủ năng lực tiếp nhận các kết quả nghiên cứu, phát triển từ các cơ quan nghiên cứu trung ương, từ đó chuyển hóa chúng vào thực tiễn của sản xuất và đời sống phục vụ phát triển kinh tế tỉnh nhà;

- Mở rộng hợp tác quốc tế trên lĩnh vực CNSH.

2.2. Giai đoạn 2011- 2015

- Triển khai ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả CNSH vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, nông lâm nghiệp, thủy sản, y tế và bảo vệ môi trường, sản xuất được một số sản phẩm chủ lực và có đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế- xã hội tỉnh nhà;

- Hình thành một số cơ sở, doanh nghiệp CNSH vừa và nhỏ nhằm sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm CNSH phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Lấy công nghệ nhập làm chính để hình thành và phát triển ngành công nghiệp sinh học ở địa phương;

- Đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực có trình độ cao, làm chủ một số công nghệ trong lĩnh vực CNSH phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế- xã hội địa phương. Hình thành Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng CNSH có đủ năng lực triển khai các dự án ứng dụng công nghệ cao về lĩnh vực CNSH và tăng cường hợp tác quốc tế trên lĩnh vực CNSH.

II. NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN

1. Tập trung xây dựng và phát triển nhanh tiềm lực KHCN thuộc lĩnh vực CNSH

1.1. Đào tạo nguồn nhân lực cho CNSH

Xây dựng hoàn chỉnh quy hoạch, kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho CNSH để có được đội ngũ cán bộ kỹ thuật về CNSH đủ mạnh về cả số lượng và chất lượng. Từ nay đến 2015 cần đào tạo, thu hút được từ 10- 20 cán bộ kỹ thuật CNSH; cần bổ sung cơ cấu hợp lý trong chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực KHCN về lĩnh vực CNSH, thu hút được các nhà khoa học trong và ngoài nước hợp tác phát triển CNSH cho tỉnh. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết với các cơ quan nghiên cứu, chuyển giao, các doanh nghiệp của trung ương và các địa phương khác trong nước cũng như nước ngoài (Thái Lan, Trung Quốc) nhằm thu hút, tranh thủ mọi nguồn lực để phát triển CNSH.

1.2. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ nghiên cứu ứng dụng CNSH

Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị chuyên ngành cho các phòng thí nghiệm CNSH thuộc các trung tâm, trạm, trại của các Sở, ngành đảm bảo đủ năng lực nghiên cứu và làm chủ được các công nghệ tiên tiến, triển khai ứng dụng các thành tựu CNSH vào sản xuất và đời sống.

2. Ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả CNSH vào sản xuất và đời sống

2.1. CNSH phục vụ phát triển nông- lâm nghiệp

- Ứng dụng rộng rãi CNSH trong việc cải tạo và tuyển chọn giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, góp phần thiết thực vào phát triển kinh tế- xã hội ở địa phương;

[...]