Quyết định 652/QĐ-SXD công bố Đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Số hiệu | 652/QĐ-SXD |
Ngày ban hành | 12/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Phạm Trung Huy |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước |
UBND THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 652/QĐ-SXD |
Hải Phòng, ngày 12 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;
Căn cứ Quyết định số 3301/QĐ-UBND ngày 15/11/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc Ủy quyền công bố Chỉ số giá xây dựng; Giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình; Đơn giá nhân công xây dựng; Giá ca máy và thiết bị thi công; Giá thuê máy và thiết bị thi công trên địa bàn thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Văn bản số 02/2023/ETA-NCHP ngày 15/11/2023 của Công ty Cổ phần tin học ETA kèm theo Báo cáo kết quả khảo sát, thu thập thông tin, xác định Đơn giá nhân công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2023;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Đơn giá nhân công dùng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng năm 2023 trên địa bàn thành phố Hải Phòng (Chi tiết theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công và dự án đầu tư xây dựng theo phương thức đối tác công tư (PPP) trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng Đơn giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng nguồn vốn khác.
Điều 3. Việc cập nhật, xử lý chuyển tiếp Đơn giá nhân công ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Điều 44, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 117/QĐ-SXD ngày 24/3/2022 của Sở Xây dựng.
Điều 5. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện trên địa bàn thành phố; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 652/QĐ-SXD ngày 12/12/2023 của Giám đốc Sở
Xây dựng thành phố Hải Phòng)
STT |
Nhóm |
Cấp bậc bình quân |
Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng) |
||
Các quận, huyện (vùng 1) |
Đảo Cát Bà, huyện đảo Cát Hải |
Huyện đảo Bạch Long Vỹ |
|||
I |
NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG |
|
|
|
|
1.1 |
Nhóm I |
3,5/7 |
256.500 |
282.200 |
307.800 |
1.2 |
Nhóm II |
3,5/7 |
277.700 |
305.500 |
333.200 |
1.3 |
Nhóm III |
3,5/7 |
288.300 |
317.100 |
346.000 |
1.4 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng |
3,5/7 |
286.200 |
314.800 |
343.400 |
|
Nhóm lái xe các loại |
2/4 |
286.200 |
314.800 |
343.400 |
II |
NHÓM NHÂN CÔNG KHÁC |
|
|
|
|
2.1 |
Vận hành tàu, thuyền |
|
|
|
|
|
Thuyền trưởng |
1,5/2 |
520.000 |
572.000 |
624.000 |
|
Thuyền phó |
1,5/2 |
413.400 |
454.700 |
496.100 |
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện |
2/4 |
368.900 |
405.800 |
442.700 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông |
1,5/2 |
413.400 |
454.700 |
496.100 |
|
Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển |
1,5/2 |
441.000 |
485.100 |
529.200 |
2.2 |
Thợ lặn |
2/4 |
657.200 |
722.900 |
788.600 |
2.3 |
Kỹ sư |
4/8 |
301.000 |
331.100 |
361.200 |
2.4 |
Nghệ nhân |
1,5/2 |
620.000 |
682.000 |
744.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên được xác định theo phương pháp xác định đơn giá nhân công xây dựng tại Phụ lục số IV, Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình. Trong quá trình thực hiện nếu có biến động lớn về đơn giá nhân công trên thị trường thành phố thì Sở Xây dựng sẽ xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Đơn giá nhân công xây dựng trong bảng trên là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một tháng là 26 ngày; đã bao gồm các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động phải nộp theo quy định và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp đã được tính trong chi phí chung (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).