UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
65/2006/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 04 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về
phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH, ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lãnh thổ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1889/TTr- SXD-KTXD ngày 22
tháng 3 năm 2006 và Công văn số 1220/STP-VB, ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Sở Tư
pháp về Quy định định mức chi phí quy hoạch phát triển ngành trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức
chi phí quy hoạch phát triển ngành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Quy hoạch-Kiến trúc,
Giám đốc Sở Tài nguyên-Môi trường, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Xây dựng;
- TT/TU, TT/HĐND.TP, TT/UBND.TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các Ban của HĐND. TP;
- Ban chỉ đạo Cải cách hành chính;
- VPHĐ-UB : Các PVP; Các Tổ NCTH;
- Lưu (ĐT-tu) H.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đua
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 65/2006/QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2006 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
Điều 1. Nguyên tắc chung :
a) Phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển ngành
đã được Ủy ban nhân dân thành phố thông qua.
b) Danh mục lĩnh vực, ngành nằm trong quy hoạch
tổng thể phát triển ngành được qui định tại mục 1.1, phần thứ nhất, Quyết định
số 519/2002/QĐ-BKH.
Ví dụ : Quy hoạch mạng lưới giáo dục trên địa
bàn quận-huyện được xác định thuộc quy hoạch tổng thể phát triển ngành, lĩnh vực
kết cấu hạ tầng xã hội, ngành giáo dục – đào tạo, quy mô cấp quận-huyện.
c) Trong quy hoạch phát triển ngành phải chỉ định
địa điểm cụ thể; phải là ngành kinh tế – xã hội (không được chia nhỏ hơn).
Điều 2. Nội dung quy hoạch
phát triển ngành :
1. Kiểm tra, điều tra bổ sung, đánh giá các yếu
tố, điều kiện phát triển của ngành :
a) Đánh giá các điều kiện phát triển, thực trạng
phát triển, điểm xuất phát của ngành, những vấn đề mâu thuẫn gay gắt cần giải
quyết;
b) Dự báo và phân tích nhu cầu xã hội;
c) Đánh giá, dự báo khả năng thu hút các nguồn vốn
trong xã hội.
2. Dự báo định hướng phát triển : Luận chứng mục
tiêu, phương hướng phát triển, vai trò của ngành đối với nền kinh tế của quận-huyện,
thành phố (cơ cấu ngành; cơ cấu lĩnh vực chủ lực; nhịp độ tăng trưởng...).
3. Lựa chọn phương án phân bố (hay tổ chức)
ngành theo lãnh thổ.
4. Xác định các giải pháp thực hiện quy hoạch :
a) Địa điểm cụ thể, quy mô, diện tích (đối chiếu
với quy hoạch ngành của thành phố đã duyệt).
b) Luận chứng các chương trình và dự án ưu tiên;
nhu cầu vốn, lao động...;
c) Xác định các giải pháp về chính sách phát triển.
5. Xác định phạm vi nghiên cứu phục vụ cấp khu vực
cấp vùng (nếu có).
Điều 3. Dự toán chi phí
quy hoạch :
1. Đối với việc xây dựng một quy hoạch mới :
a) Khung giá (mức vốn) quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh : 320.000 đ x 2.092 km2
x 1,5 = 1.004.160.000 đồng.
b) Khung giá quy hoạch phát triển ngành thuộc thành
phố Hồ Chí Minh : 40% x 1.004.160.000 đồng = 401.664.000 đồng.
Đối với trường hợp quy hoạch phát triển ngành
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh nhưng phục vụ cho cấp khu vực, cấp vùng thì
khung giá quy hoạch phát triển ngành được tính : 50% x 1.004.160.000 đồng =
502.080.000 đồng.
c) Khung giá quy hoạch phát triển ngành trên địa
bàn quận-huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh bằng 50% khung giá quy hoạch phát
triển ngành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hoặc bằng 40% quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của quận-huyện, hay bằng 20% khung giá quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồ Chí Minh. Ví dụ, mức vốn quy hoạch
phát triển mạng lưới giáo dục trên địa bàn quận-huyện sẽ là : 50% x 401.664.000
đồng = 200.832.000 đồng/quận-huyện hoặc 20% x 1.004.160.000 đồng = 200.832.000
đồng/quận-huyện.
Đây là chi phí tối đa trước thuế (mức trần). Thuế
giá trị gia tăng cộng thêm là 5%. Các đơn vị phải lập dự toán chi tiết theo cơ
cấu định mức chi phí quy định tại điều 4.
2. Đối với việc rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch :
a) Đối với quy hoạch đã lập được 3 năm trở lên
nhưng dưới 5 năm : tính bằng 50% khung giá quy hoạch mới như trên.
b) Đối với quy hoạch đã lập trên 5 năm : tính bằng
60% khung giá quy hoạch mới như trên.
Điều 4. Cơ cấu định mức chi
phí các nhiệm vụ trong một quy hoạch tổng thể phát triển ngành :
1. Đối với việc xây dựng một quy hoạch mới :
TT
|
Nội dung
công việc
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng số
|
100
|
I.
|
Chi phí lập đề cương nghiên
cứu, và các công việc tổ chức thực hiện
|
2
|
II.
|
Chi phí điều tra, thu thập
tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch
|
20
|
1.
|
Chi phí thu thập và xử lý các
tài liệu và khảo sát bổ sung
|
6
|
2.
|
Chi phí tính toán các số liệu,
dữ liệu
|
3
|
3.
|
Chi phí phân tích và xử lý tư
liệu, số liệu nghiên cứu
|
6
|
4.
|
Chi phí đi lại, ăn ở đến nơi
khảo sát
|
5
|
III.
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
50
|
1.
|
Chi phí kiểm kê, đánh giá các
yếu tố, điều kiện phát triển
|
11
|
2.
|
Chi phí tính toán, dự báo, luận
chứng định hướng phát triển
|
18
|
3.
|
Chi phí nghiên cứu các giải
pháp
|
21
|
IV.
|
Chi phí xây dựng báo cáo tổng
hợp, báo cáo tóm tắt
|
10
|
V.
|
Chi phí xây dựng bản đồ, biểu
bảng hiện trạng và quy hoạch
|
8
|
VI.
|
Chi phí hội thảo, thẩm định,
xét duyệt và chi khác
|
10
|
1.
|
Hội nghị, hội thảo
|
2
|
2.
|
Chi phí xin ý kiến, tư vấn
chuyên gia
|
2
|
3.
|
Chi phí thẩm định, nghiệm thu
|
3
|
4.
|
Chi phí quản lý phí
|
3
|
2. Đối với việc rà soát, điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch :
TT
|
Nội dung
công việc
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng số
|
100
|
I.
|
Chi phí lập đề cương nghiên
cứu, và các công việc tổ chức thực hiện
|
2
|
II.
|
Chi phí điều tra, thu thập
tài liệu, số liệu để nghiên cứu xây dựng quy hoạch
|
19
|
1.
|
Chi phí thu thập và xử lý các
tài liệu và khảo sát bổ sung
|
7
|
2.
|
Chi phí tính toán các số liệu,
dữ liệu
|
3
|
3.
|
Chi phí phân tích và xử lý tư
liệu, số liệu nghiên cứu
|
4
|
4.
|
Chi phí đi lại, ăn ở đến nơi
khảo sát
|
5
|
III.
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
55
|
1.
|
Chi phí kiểm kê, đánh giá các
yếu tố, điều kiện phát triển
|
10
|
2.
|
Chi phí tính toán, dự báo, luận
chứng định hướng phát triển
|
20
|
3.
|
Chi phí nghiên cứu các giải
pháp
|
25
|
IV.
|
Chi phí xây dựng báo cáo tổng
hợp, báo cáo tóm tắt
|
9
|
V.
|
Chi phí xây dựng bản đồ, biểu
bảng hiện trạng và quy hoạch
|
5
|
VI.
|
Chi phí hội thảo, thẩm định,
xét duyệt và chi khác
|
10
|
1.
|
Hội nghị, hội thảo
|
2
|
2.
|
Chi phí xin ý kiến, tư vấn
chuyên gia
|
2
|
3.
|
Chi phí thẩm định, nghiệm thu
|
3
|
4.
|
Chi phí quản lý phí
|
3
|
3. Chi phí quản lý phí nêu trên
(3%) là chi phí quản lý của cơ quan chủ đầu tư dự án (bên A), không phải của cơ
quan tư vấn lập dự án (bên B). Các chi phí hội nghị, hội thảo, xin ý kiến, tư vấn
chuyên gia, thẩm định, nghiệm thu (tổng cộng là 7%) là khoản chi phí cho các
công việc này trong quá trình nghiên cứu xây dựng dự án.
4. Đề cương nghiên cứu phải được
Sở quản lý ngành phê duyệt trước khi tổ chức thực hiện.
Điều 5. Thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt đồ án và dự toán lập quy hoạch phát triển ngành :
1. Trên địa bàn thành phố :
a) Thẩm quyền thẩm định đồ án
quy hoạch : Chủ trì : Sở quản lý ngành; phối hợp : Sở Quy hoạch - Kiến trúc và
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thẩm quyền phê duyệt đồ án
quy hoạch : Ủy ban nhân dân thành phố.
c) Thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch : Sở Quy hoạch – Kiến trúc.
2. Trên địa bàn quận-huyện :
a) Thẩm quyền thẩm định đồ án
quy hoạch : Chủ trì : Sở quản lý ngành; phối hợp : Sở Quy hoạch - Kiến trúc và
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
b) Thẩm quyền phê duyệt đồ án
quy hoạch : Ủy ban nhân dân quận-huyện.
c) Thẩm quyền thẩm định và phê
duyệt dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch : Ủy ban nhân dân quận-huyện.
1. Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc
chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường, các Sở quản lý ngành và quận, huyện để tổ chức xây dựng đề cương mẫu phục
vụ cho công tác lập, thẩm định hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch
ngành trên địa bàn thành phố, quận-huyện, quy định thời gian thực hiện phù hợp
quy định.
2. Các đồ án quy hoạch phát triển
ngành thực hiện từ ngày 26 tháng 8 năm 2002 (là ngày Quyết định số
519/2002/QĐ-BKH ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư có hiệu lực
thi hành) thì được áp dụng định mức chi phí theo quy định tại Quyết định này.
3. Giao Sở Xây dựng theo dõi việc
tổ chức thực hiện, quá trình triển khai có vấn đề khó khăn vướng mắc Sở Xây dựng
chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất bổ sung, hoàn chỉnh quy định,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.