Quyết định 65/1998/QĐ-UB ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết - Tỷ lệ 1/500 - Khu vui chơi giải trí Hồ Tây (Phường Nhật Tân - quận Tây Hồ - Hà Nội) của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
Số hiệu | 65/1998/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 18/11/1998 |
Ngày có hiệu lực | 03/12/1998 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Đỗ Hoàng Ân |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/1998/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 1998 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28/2/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ quyết định số 4758/QĐ - UB ngày 18/11/1998 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vui chơi giả trí Hồ Tây (phường Nhật
Tân - quận Tây Hồ - Hà Nội).
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VUI CHƠI GIẢI
TRÍ HỒ TÂY
Ban hành kèm theo quyết định số:65/1998/QĐ - UB ngày 18/11/1998 của UBND
Thành phố Hà Nội)
QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRỨC
5.1 Ranh giới Khu vui chơi giải trí Hồ Tây được xác định:
Khu đất nằm ở phía Tây - Bắc Hồ Tây, được giới hạn:
- Phía Tây - Nam và Đông - Nam giáp Hồ Tây;
- Phía Đông - Bắc giáp khu đất 10ha (Khu ao cá còn lại) và Khu Đầm Bẩy;
- Phía Tây - Bắc giáp khu nhà ở tạm và trụ sở của Công ty Đầu tư Khai thác Hồ Tây;
- Phía Tây - Bắc là đường dạo ven hồ đã được UBND Thành phố xác định.
5.2 Tổng diện tích khu đất: 64.200 m2.
UỶ
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/1998/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 1998 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28/2/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành qui định lập các đồ án qui hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ quyết định số 4758/QĐ - UB ngày 18/11/1998 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vui chơi giả trí Hồ Tây (phường Nhật
Tân - quận Tây Hồ - Hà Nội).
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VUI CHƠI GIẢI
TRÍ HỒ TÂY
Ban hành kèm theo quyết định số:65/1998/QĐ - UB ngày 18/11/1998 của UBND
Thành phố Hà Nội)
QUY ĐỊNH VỀ QUY HOẠCH VÀ KIẾN TRỨC
5.1 Ranh giới Khu vui chơi giải trí Hồ Tây được xác định:
Khu đất nằm ở phía Tây - Bắc Hồ Tây, được giới hạn:
- Phía Tây - Nam và Đông - Nam giáp Hồ Tây;
- Phía Đông - Bắc giáp khu đất 10ha (Khu ao cá còn lại) và Khu Đầm Bẩy;
- Phía Tây - Bắc giáp khu nhà ở tạm và trụ sở của Công ty Đầu tư Khai thác Hồ Tây;
- Phía Tây - Bắc là đường dạo ven hồ đã được UBND Thành phố xác định.
5.2 Tổng diện tích khu đất: 64.200 m2.
5.3 Khu đất thuộc địa giới hành chính phường Nhật Tân, quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội. Được xác định bởi các mốc giới A, B, C,D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R trong bản vẽ chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, được Kiến trúc sư trưởng thành phố chấp thuận ngày 13/1/1998.
- Diện tích xây dựng các công trình chính (có mái che) = 6.227 m2
- Diện tích cây xanh, thảm cỏ, hồ nước ... = 37.878 m2
- Diện tích giao thông nội bộ, bãi đỗ xe, sân chơi .. = 20.094 m2
6.2 Các chỉ tiêu:
- Mật độ xây dựng = 9,7% - Hệ số sử dụng đất = 0,19 lần
TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC THỂ HIỆN TRONG BẢNG SAU:
STT |
Loại đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ chiếm đất (%) |
Mật độ xây dựng (%) |
Diện tích sàn (m2) |
Hệ số sử dụng đất (lần) |
Tầng cao trung bình |
1 |
Khu công viên nước |
35.565 |
55,40 |
0,82 |
290 |
0,0082 |
1,0 |
2 |
Khu vui chơi trên cạn |
12,030 |
18,74 |
9,70 |
2.698 |
0,2240 |
2,5 |
3 |
Khu câu lạc bộ |
8.160 |
13,40 |
51,20 |
8.370 |
0,9700 |
1,7 |
4 |
Khu bãi đỗ xe, cổng vào |
7.995 |
12,46 |
4,42 |
610 |
0,0760 |
1,8 |
|
Tổng cộng |
64.200 |
100,00 |
|
11.968 |
0,19 |
|
Điều 7. Khu vui chơi giải trí Hồ Tây được phân chia thành 4 khu sau đây:
7.1 Khu Công viên nước ký hịê (I) trên bản vẽ QH - 02B có diện tích 35.565 m2.
Công trình có các hạng mục thiết bị trò chơi chính như sau:
. Bể tạo sóng nhân tạo: diện tích xấp xỉ 1.500 m2
. Dòng sông lười: chiều dài xấp xỉ 900 m2, rộng xấp xỉ 3m
. Các đường trượt bằng ống kín và ống hở.
. Đường trượt 6 làn
. Đường trượt xoắn
. Đường trượt cao tốc
. Sân khấu di động
. Nhà dịch vụ trung tâm
. Khu bể lặn và các trò chơi nước
. Khu bể vầy trẻ em
. Sân chơi thiếu nhi
. Cây xanh, thảm cỏ ....
. Thác nhân tạo, tiểu cảnh ....
. Nhà WC di động.
7.2 Khu vui chơi trên cạn và thể dục thể thao ký hiệu (IIA) và (IIB) trên bản vẽ QH - 02B có diện tích 12.030 m2.
Bao gồm các hạng mục chính như sau:
a/ Công viên Vầng trăng: các trò chơi ngoài trời như: đu quay, đoàn tàu trẻ em, đĩa quay cứng .. nhà ôtô đâm nhau, sân Minigolf.
b/ Khu dịch vụ và thể dục thể thao:
. Nhà Bowling - dịch vụ giải trí 3 tầng, kết cấn dàn thép không gian diện tích đất xây dựng xấp xỉ 765 m2 cao 15m, diện tích sàn xây dựng xấp xỉ 2.295 m2 đất. Bao gồm các dịch vụ: Bowling, trò chơi điện tử, bida, phòng chiếu phim không gian 3 chiều, siêu thị ...
c/ Khu sân tennis có diện tích xấp xỉ 2025 m2 có 1 sân xi măng và 1 sân cỏ, ki ốt dịch vụ ...
7.3 Khu Câu lạc bộ ký hiệu (III) trên bản vẽ QH - 02B có diện tích 8.610 m2 bao gồm các hạng mục chính:
7.3.1 Nhà dịch vụ kỹ thuật để xe 2 tầng, diện tích đất xây dựng 3.980 m2, cao 11,8 m, diện tích sàn xây dựng 7.740 m2 bao gồm:
- Bể bơi nước nóng có mái che.
- Phòng chơi trẻ em, khu thể dục thể hình, vật lý trị liệu ...
- Khu thay đồ, WC
- Khu vực lắp đặt máy móc thiết bị điện, nước.
- Khu văn phòng, y tế.
- Nhà để xe chứa xấp xỉ 80 xe ôtô.
- 3 sân tennis trên mái.
- 2 phòng chơi Squash và nhà chơi bóng bàn.
7.3.2 Nhà Câu lạc bộ 2 tầng, diện tích xây dựng xấp xỉ 485 m2, cao 12m, diện tích sàn xây dựng xấp xỉ 930 m2 gồm khu lễ tân, bán đồ lưu niệm, các bếp và phòng ăn Âu, á, phòng họp đa năng, khu WC .....
7.4 Khu bãi đỗ xe, cổng vào ký hiệu (IV) trên bản vẽ QH - 02B diện tích 7.995 m2, gồm:
7.4.1 Bãi đỗ các loại xe.
7.4.2 Nhà đón tiếp: bán vé, giao dịch, bảo vệ, cửa hàng bán đồ lưu niệm diện tích sàn 610m2.
7.4.3 Biển quảng cáo.
Điều 8. Các công trình hạ tầng kỹ thuật
8.1 Hệ thống giao thông
8.1.1 Đường từ Lạc Long quân vào khu đất Khu vui chơi giải trí có mặt cắt 22,5m (vỉa hè mỗi bên 3m).
Đường phía Tây bắc giáp khu đất của Khu vui chơi giải trí có mặt cắt 13,5m (vìa hè mỗi bên 3m).
8.1.2 Đường viền quanh thuộc khu đất Khu vui chơi giải trí: kết cấu đường bê tông hoặc đường cấp phối. Mặt cắt từ 3 - 5m.
8.1.3 Đường dạo, sân chơi: lát gạch hoặc bằng bê tông, mặt cắt tối thiểu 2m.
8.1.4. Kè ven Hồ Tây: dùng hai loại kè.
Kè loại 1: Ngăn cách giữa khu đất với nhau. Kết cấu là đất đầm chặt có hệ số K = 0,95 mái ta luy theo tỷ lệ 1/1,5 (kết hợp rãnh thoát nước).
Kè loại 2: Ngăn cách khu đất với Hồ Tây. Kè vừa ngăn đất lại vừa kè hồ, độ cao trung bình của kè là 3,50m, tránh được mức sóng cao nhất của hồ sao cho không tràn lên khu đất.
8.2 Hệ thống thoát nước mưa: Hướng thoát nước chính của khu vực được thoát vào đường cống thoát nước của Thành phố dọc theo đường Lạc Long Quân. Giai đoạn đầu chưa có đường cống thoát nước của Thành phố nước mưa được thoát vào mương thủy lợi phía Bắc khu đất Khu vui chơi giải trí sau khi qua hệ thống ga lắng. Kích thước đường ống từ D400 đến D800 có chiều dài 2729m. Các công trình bố trí trên tuyến thoát nước là các giếng thu, giếng thăm, ga thu hàm ếch. Trước khi chảy ra Hồ Tây qua các miệng xả chính cần được xử lý qua bể lắng theo quy định hiện hành.
8.3 Hệ thống thoát nước thải
Hệ thống thoát nước thải của Khu vui chơi giải trí có hệ thống cống riêng, tuyến chính và tuyến nhánh, dẫn nước thải vào bể xử lý được đặt ngầm tại phía Đông Bắc khu đất Khu vui chơi giải trí, bên cạnh mương thoát nước hiện có. Nước thải được xử lý, đảm bảo các chỉ tiêu quy định theo TCVN 5945 - 1995 rồi được dẫn vào hệ thống thoát nước chung của Thành phố. Trong khi chưa có hệ thống nước thải của Thành phố, nước thải sau khi được xử lý đúng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường cho phép được thoát tạm ra hồ.
8.4 Hệ thống cấp nước sạch
Khu vui chơi giải trí Hồ Tây sẽ đầu tư xây dựng một hệ thồng cấp nước riêng bằng phương thức khoan nước ngầm và có trạm xử lý tại chỗ. Trạm xử lý nước sạch sẽ đặt tại phía Tây Nam của Công viên nước với công suất tối đa dự kiến là 1.000 m3/ngày.
Tiêu chuẩn cấp nước trong Khu vui chơi giải trí:
+ Lượng nước cần bổ sung cho Công viên nước: 300 m3/ngày.
+ Lượng nước phục vụ Câu lạc bộ: 30 m2/ngày.
+ Lượng nước công cộng phục vụ khách hàng: 30 m2/ngày.
+ Lượng nước tưới rửa: 90 m3/ngày.
+ Lượng nước dự phòng (25%) 100 m3/ngày.
8.5 Cung cấp điện
Xây dựng một trạm biến áp mới ở phía Đông Bắc ô đất của Khu vui chơi giải trí với công suất của trạm biến áp là 560 KVA 22/6,6/0,4 KV để cung cấp điện cho toàn bộ khu vui chơi. Mỗi hạng mục công trình và các dãy đèn chiếu sáng công cộng được cấp điện độc lập từ tủ điện hạ thế tương ứng với 1 trong 3 hộ dùng điện (Khu câu lạc bộ, Khu vui chơi trên cạn, Khu vui chơi dưới nước).
Toàn bộ hệ thống mạng lưới cấp điện với các hạng mục công trình và chiếu sáng công cộng dùng cáp điện đi trong rãnh cáp chôn ngầm dưới đất.
8.6 Phòng cháy, chữa cháy
Toàn bộ Khu vui chơi giải trí sẽ đặt 6 họng chữa cháy tại các vị trí thích hợp, lưu lượng mỗi họng chữa cháy là 2,5l/s. Trụ chữa cháy là trụ nổi. Các đường ống cấp nước chữa cháy dùng đường ống cấp nước riêng từ trạm bơm chính. Nguồn nước được lấy từ Hồ Tây và các bể chứa.
8.7 Rác thải
Hệ thống các thùng gom rác được đặt tại các khu dịch vụ, khu các trò chơi và trên toàn hệ thống giao thông nội bộ và sau đó được thu gom và chuyển ra các thùng rác lớn được đặt ở phía sau trạm điẹne. Công ty sẽ ký hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị vận chuyển các thùng rác này đến điểm tập kết rác thải của Thành phố.
8.8 San nền
San nền theo phương pháp đường đồng mức với độ chênh giữa 2 đường đồng mức h = 0,05m, độ dốc nền i >= 0,005. Cao độ san nền thấp nhất của Khu vui chơi giải trí Hồ Tây là + 7,4 m về phía Đông Nam.
8.9 Thông tin bưu điện
Trong Khu vui chơi giải trí sẽ đặt tủ cáp để phục vụ các loại thuê bao là 50 đôi.
Ngoài các thuê bao sẽ đặt 1 số điểm điện thoại dùng thẻ.
QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH
Điều 10. Việc xây dựng các công trình trong Khu vui chơi giải trí được tiến hành theo 2 giai đoạn:
- Giai đoạn I: (1998 đến 6/1999): xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn khu, một phần Khu công viên nước và Khu vui chơi giải trí trên cạn.
- Giai đoạn II (6/1999 đến 6/2000): Hoàn chỉnh Công viên nước, lắp đặt thiết bị vui chơi trên cạn, xây dựng nhà Bowling, Cinema và các công trình còn lại.
Các tổ chức có tư cách pháp nhân và được phép hành nghề xây dựng có năng lực sẽ được chọn thầu xây dựng các hạng mục công trình trong Khu vui chơi giải trí bao gồm: San lấp mặt bằng, xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, các công trình vui chơi giải trí.
Điều 18. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.