ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 648/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 28
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG
CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022
hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; số 11/2022/TT- BNV ngày
30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức
nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày
01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành thanh tra;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị
trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh
Hưng Yên; số 79/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường; số 05/2024/QĐ-UBND ngày
08/3/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 79/2021/QĐ-UBND;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 295/TTr-SNV ngày 20/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động
hợp đồng của Sở Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2024-2026 như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: Gồm 04 nhóm với 40 vị
trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị
trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 09
vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng
chung: 19 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại phụ
lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm
2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa là 44 người
và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường
được giao hàng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện
công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Tài nguyên và Môi trường
không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có
nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 06 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với
nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và
nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: Ngạch chuyên viên và
tương đương: tối đa 25/25 người (tương ứng 100%).
c) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác
định cơ cấu ngạch công chức đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động
hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị
trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số
12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 01/2023/TT-TTCP của Thanh tra Chính
phủ; số 05/2023/TT-BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch
công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí
việc làm của Sở đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung
sau:
- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực
của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu
về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy
định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để
làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được
giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá, xếp
loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể
khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh;
gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để
thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động
của Sở.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các
vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
- Bố trí, sắp xếp số lượng Phó trưởng phòng tham
mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở đảm bảo theo quy định.
- Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của
Sở (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức
theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc sở (Phòng
chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng, Thanh tra) theo quy định của pháp luật theo
hướng tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức
theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
b) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem
xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự
điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của
pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô
tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và
Môi trường.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp
Chủ tịch UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng
và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Tài
nguyên và Môi trường theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức
tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được Chủ
tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ,
Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH
|
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 648/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Mã VTVL
|
Ngạch công chức
tương ứng
|
Số biên chế
công chức giai đoạn 2024-2026
|
Số lao động hợp
đồng giai đoạn 2024- 2026
|
Ghi chú
|
I
|
VỊ trí việc làm lãnh đạo,
quản lý
|
19
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
STNMT-01
|
Tối thiểu Chuyên
viên chính
|
01
|
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
STNMT-02
|
Tối thiểu Chuyên
viên chính
|
03
|
|
|
3
|
Chánh Văn phòng Sở
|
STNMT-03
|
Tối thiểu Chuyên
viên
|
01
|
|
|
4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
STNMT-04
|
Tối thiểu Thanh
tra viên hoặc tương đương
|
01
|
|
|
5
|
Trưởng phòng
|
STNMT-05
|
Tối thiểu Chuyên
viên
|
04
|
|
|
6
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
STNMT-06
|
Tối thiểu Chuyên
viên
|
02
|
|
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
STNMT-07
|
Tối thiểu Thanh
tra viên hoặc tương đương
|
02
|
|
|
8
|
Phó Trưởng phòng
|
STNMT-08
|
Tối thiểu Chuyên
viên
|
05
|
|
|
II
|
Vị trí việc làm nghiệp
vụ chuyên ngành
|
15
|
|
|
1
|
Chuyên viên về khoáng sản
|
STNMT-09
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
2
|
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ
|
STNMT-10
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
3
|
Chuyên viên về viễn thám
|
STNMT-11
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về
đo đạc và bản đồ kiêm nhiệm
|
4
|
Chuyên viên về quản lý đất đai
|
STNMT-12
|
Chuyên viên
|
08
|
|
|
5
|
Chuyên viên về tài nguyên nước
|
STNMT-13
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
6
|
Chuyên viên về khí tượng thủy văn
|
STNMT-14
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về
tài nguyên nước kiêm nhiệm
|
7
|
Chuyên viên về biến đổi khí hậu
|
STNMT-15
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
8
|
Chuyên viên về môi trường
|
STNMT-16
|
Chuyên viên
|
04
|
|
|
9
|
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng
sinh học
|
STNMT-17
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về
môi trường kiêm nhiệm
|
III
|
Vị trí việc làm nghiệp
vụ chuyên môn dùng chung
|
10
|
|
|
1
|
Thanh tra viên về công tác thanh tra
|
STNMT-18
|
Thanh tra viên
|
02
|
|
|
2
|
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn
|
STNMT-19
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
3
|
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng tiêu cực
|
STNMT-20
|
Thanh tra viên
|
01
|
|
|
4
|
Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
STNMT-21
|
Thanh tra viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Thanh tra
viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực kiêm nhiệm
|
5
|
Chuyên viên về pháp chế
|
STNMT-22
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
6
|
Chuyên viên về truyền thông
|
STNMT-23
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chánh Văn
phòng kiêm nhiệm
|
7
|
Chuyên viên quản lý nguồn nhân lực
|
STNMT-24
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Phó Chánh Văn
phòng kiêm nhiệm
|
8
|
Chuyên viên về tổng hợp
|
STNMT-25
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
9
|
Chuyên viên về tổ chức bộ máy
|
STNMT-26
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL về tổng hợp
kiêm nhiệm
|
10
|
Chuyên viên về hành chính - văn phòng
|
STNMT-27
|
Chuyên viên
|
01
|
|
|
11
|
Chuyên viên về thi đua khen thưởng
|
STNMT-28
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Chuyên viên về
hành chính - văn phòng kiêm nhiệm
|
12
|
Chuyên viên về Quản lý công nghệ thông tin
|
STNMT-29
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
13
|
Kế toán trưởng
|
STNMT-30
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
14
|
Kế toán viên
|
STNMT-31
|
Kế toán viên
|
01
|
|
|
15
|
Chuyên viên về quản trị công sở
|
STNMT-32
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Kế toán viên
kiêm nhiệm
|
16
|
Chuyên viên về cải cách hành chính
|
STNMT-33
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
17
|
Văn thư viên
|
STNMT-34
|
Văn thư viên
|
01
|
|
|
18
|
Chuyên viên thủ quỹ
|
STNMT-35
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
VTVL Văn thư viên
kiêm nhiệm
|
19
|
Chuyên viên về lưu trữ
|
STNMT-36
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
|
IV
|
Vị trí việc làm hỗ trợ,
phục vụ
|
|
06
|
|
1
|
Nhân viên kỹ thuật
|
STNMT-37
|
|
|
01
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
|
STNMT-38
|
|
|
01
|
|
3
|
Nhân viên lái xe
|
STNMT-39
|
|
|
02
|
|
4
|
Nhân viên bảo vệ
|
STNMT-40
|
|
|
02
|
|
|
Tổng số
|
40 VTVL
|
|
44
|
06
|
|