Quyết định 64/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành

Số hiệu 64/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/08/2009
Ngày có hiệu lực 10/08/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Nguyễn Đăng Khoa
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 64/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương;

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- TT Tỉnh Ủy, TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh Ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Khoa

 

BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

STT

Tên thủ tục hành chính/Lĩnh vực

I

Đầu tư

1

Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

2

Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (không gắn với thành lập doanh nghiệp)

3

Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra

4

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện

5

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện

6

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện

7

Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ

8

Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

9

Thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

10

Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư

11

Chuyển nhượng dự án đầu tư

II

Lao động

12

Cấp Giấp phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong KCN

13

Cấp lại Giấp phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong KCN

14

Gia hạn Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong KCN

15

Cấp Sổ lao động cho người lao động làm việc trong KCN

16

Đăng ký đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hình thức thực tập nâng cao tay nghề có thời hạn dưới 90 ngày

III

Xây dựng

17

Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của KCN nhưng không làm thay đổi chức năng sử dụng đất và cơ cấu quy hoạch

18

Cấp Chứng chỉ quy hoạch

19

Cấp Chứng chỉ quy hoạch điều chỉnh

20

Tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở

21

Cấp Giấy phép xây dựng

22

Cấp Giấy phép xây dựng tạm

23

Cấp chứng nhận quyền sở hữu công trình

IV

Môi trường

24

Cấp xác nhận cam kết bảo vệ môi trường

25

Cấp xác nhận Đề án bảo vệ môi trường

V

Xuất nhập khẩu

26

Đăng ký cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu D (C/O mẫu D)

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN

I. Lĩnh vực đầu tư

1. Thủ tục Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước không đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Văn bản xác nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Bản Đăng ký dự án đầu tư (theo mẫu);

2- Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;

3- Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc.

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Văn bản xác nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản Đăng ký dự án đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

2. Thủ tục Đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong nước có đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (không gắn với thành lập doanh nghiệp)

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy đầu tư (theo mẫu);

2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;

3. Các văn bản chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư: điều lệ doanh nghiệp; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có);

4. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế).

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc)

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

3. Thủ tục Đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài không phải thẩm tra

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1 - Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2 - Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê (đối với dự án thuê đất để đầu tư ) hoặc Văn bản thoả thuận cho thuê nhà xưởng và Văn bản chấp thuận mục tiêu cho thuê nhà xưởng của bên cho thuê (đối với dự án thuê nhà xưởng để đầu tư);

3 - Các văn bản chứng minh tư cách pháp lý của Nhà đầu tư.

4 - Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư; Đối với doanh nghiệp đang hoạt động phải có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam thì phải có dự án đầu tư nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh sau:

1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.

2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:

a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;

b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.

c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc)

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Cá nhân, Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

4. Thủ tục Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2. Văn bản chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư

3. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;

4. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh;

5. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế).

6. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP.

Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.

2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:

a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;

b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.

c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc)

Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản lý ngành.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

5. Thủ tục Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;

3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);

4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);

5. Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

6. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.

2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:

a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;

b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.

c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc)

Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản lý ngành.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

6. Thủ tục Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án đầu tư có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên và thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Trình tự thực hiện:

 

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2. Văn bản thoả thuận giữa nhà đầu tư với Công ty xây dựng và kinh doanh hạ tầng về khu đất thuê;

3. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư (đối với nhà đầu tư là tổ chức thì nộp bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; đối với nhà đầu tư là cá nhân thì nộp bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân);

4. Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (đối với doanh nghiệp đang hoạt động có báo cáo tài chính 2 năm gần nhất đã được kiểm toán, văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với doanh nghiệp mới thành lập phải có văn bản chứng minh khả năng tài chính; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn Nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);

5. Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;

6. Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

7. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng khi tham gia thị trường quy định đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục C ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP.

Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.

2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:

a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;

b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.

 c) Danh sách người đại diện theo Ủy quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

 5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc)

Thời hạn giải quyết:

- 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án thuộc diện phải xin ý kiến thẩm tra của Bộ quản lý ngành.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

7. Thủ tục Thẩm tra Cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư tổ chức kiÓm tra, lấy ý kiến của c¸c Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi có ý kiến đồng ý chủ trương đầu tư của Chính phủ, phòng Quản lý đầu tư tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

a-1. Đối với dự án có quy mô dưới 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

1- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

3- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

4- Báo cáo năng lưc tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);

5- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.

a-2. Đối với dự án có quy mô vốn trên 300 tỷ đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

1- Bản đăng ký/đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2- Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

3- Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

4- Báo cáo năng lưc tài chính của nhà đầu tư (Do nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm; đối với dự án có sử dụng nguồn vốn nhà nước phải có văn bản đồng ý của cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc quyết định đồng ý đầu tư của Hội đồng quản trị Tổng công ty hoặc Tập đoàn kinh tế);

5- Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật;

6- Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường.

Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định trên, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

1. Điều lệ công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp: Công ty hợp danh có vốn đầu tư nước ngoài hoặc Công ty TNHH (doanh nghiệp 100% vốn FDI, doanh nghiệp liên doanh) hoặc Công ty cổ phần có vốn nước ngoài.

2. Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Danh sách thành viên sáng lập đối với Công ty TNHH, Công ty hợp danh hoặc cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần, Kèm theo danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập phải có:

a) Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là cá nhân;

b) Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo Ủy quyền và quyết định Ủy quyền tương ứng đối với thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng lập là pháp nhân.

c) Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với Công ty TNHH một thành viên. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo Ủy quyền. Văn bản Ủy quyền của chủ sở hữu cho người được Ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;

5. Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

b) Số lượng hồ sơ: 10 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc

Thời hạn giải quyết:

20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

8. Thủ tục Đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh

3. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

4. Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ gốc)

Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

9. Thủ tục Thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

2. Giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

3. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án;

4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

5. Bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).

b) Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ gốc)

Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

10. Thủ tục Tạm ngừng, giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức ra Văn bản chấp thuận theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Văn bản thông báo tạm ngừng (giãn tiến độ) thực hiện dự án;

2- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;

3- Văn bản báo cáo tiến độ dự án đã thực hiện đến thời điểm hiện tại.

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 gốc.

Thời hạn giải quyết:

5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Văn bản chấp thuận tạm ngừng (giãn tiến độ) thực hiện dự án

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

11. Thủ tục Chuyển nhượng dự án đầu tư

Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả – Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang:

+ Địa chỉ: Trung tâm điều hành KCN Đình Trám, KCN Đình Trám, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.

+ Điện thoại/Fax: 0240 3661 089/0240 3566 972

+ Thời gian tiếp nhận: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

(nếu thiếu, phải bổ sung theo quy định – có sự hướng dẫn của cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) và nhận Giấy biên nhận hồ sơ (có ngày hẹn trả kết quả).

- Bước 2: Phòng Quản lý Đầu tư kiểm tra Hồ sơ và tổ chức cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

- Bước 3: Cá nhân, tổ chức xuất trình giấy hẹn và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang theo ngày đã hẹn. Thời gian trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 - 11h00, buổi chiều từ 14h00 - 16h00 (từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)

Cách thức thực hiện:

Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang

Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

1- Hồ sơ chuyển nhượng dự án;

2- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định;

3- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện dự án đến thời điểm hiện tại.

b) Số lượng hồ sơ: 04 bộ trong đó có 1 bộ gốc.

Thời hạn giải quyết:

5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện:

Tổ chức

Cơ quan thực hiện:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang.

Kết quả:

Giấy chứng nhận đầu tư

Phí, lệ phí:

Không

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Không

Yêu cầu, điều kiện:

Không

Căn cứ pháp lý :

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH Ngày 29/11/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;

- Nghị định Số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 về đăng ký kinh doanh.

- Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành các mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

II. Lĩnh vực lao động:

[...]