Quyết định 64/2018/QĐ-UBND sửa đổi Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND
Số hiệu | 64/2018/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/11/2018 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Trần Văn Cần |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Thể thao - Y tế |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2018/QĐ-UBND |
Long An, ngày 23 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH LONG AN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2016/QĐ-UBND NGÀY 31/5/2016 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2018/NQ-HĐND ngày 26/10/2018 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 264/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực ngành Y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại tờ trình số 3693/TTr-SYT ngày 13/11/2018; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 2088/STP-XDKTVB ngày 12/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An ban ban hành kèm theo Quyết định số 27/2016/QĐ-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh, như sau:
1. Khoản 4 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau: “4. Đối tượng đào tạo
a) Đối với hệ chính quy: Học sinh, sinh viên cử đi đào tạo chuyên ngành y thuộc lĩnh vực y tế với hình thức kinh phí do cá nhân tự chi trả.
b) Đối với hệ liên thông, hệ vừa học vừa làm: Nâng cao trình độ đội ngũ công chức, viên chức hiện có trình độ trung cấp, cao đẳng chuyên ngành thuộc lĩnh vực y, dược với hình thức kinh phí do cá nhân tự chi trả và nguồn thu sự nghiệp được để lại của đơn vị.
c) Đối với sau đại học: Nâng cao trình độ đội ngũ công chức, viên chức hiện có trình độ đại học thuộc lĩnh vực y, dược với hình thức nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo”.
2. Điểm b, Khoản 5 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Phân kỳ thực hiện theo từng năm |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||
1. Hệ chính quy |
450 |
70 |
90 |
90 |
90 |
110 |
- Bác sĩ |
380 |
50 |
70 |
80 |
80 |
100 |
- Dược sĩ |
20 |
10 |
10 |
0 |
0 |
0 |
- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
50 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
2. Hệ liên thông |
330 |
115 |
95 |
40 |
40 |
40 |
- Bác sĩ |
120 |
70 |
50 |
0 |
0 |
0 |
- Dược sĩ |
10 |
5 |
5 |
0 |
0 |
0 |
- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y |
200 |
40 |
40 |
40 |
40 |
40 |
3. Khoản 6 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Điểm b được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Đại học
Đối tượng được cử đi đào tạo |
Số đang đào tạo |
Nhu cầu cần cử đi đào tạo |
Thời gian đào tạo |
1. Hệ chính quy |
|
|
|
- Bác sĩ |
213 |
380 |
6 năm |
- Dược sĩ |
13 |
20 |
5 năm |
- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên y |
35 |
50 |
4 năm |
2. Hệ liên thông |
|
|
|
- Bác sĩ |
105 |
120 |
4 năm |
- Dược sĩ |
23 |
10 |
4 năm |
- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên |
23 |
200 |
4 năm |
b) Điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Kinh phí dự kiến hỗ trợ đào tạo theo từng năm
ĐVT: nghìn đồng
Kinh phí dự kiến hỗ trợ đào tạo theo từng năm |
Kinh phí dự kiến tỉnh hỗ trợ đào tạo theo địa chỉ sử dụng hệ đại học năm 2016, năm 2017 |
Kinh phí dự kiến tỉnh hỗ trợ cho đối tượng đào tạo sau đại học từ năm 2016 đến năm 2020 |
Kinh phí không thực hiện đào tạo theo địa chỉ sử dụng hệ đại học năm 2018, năm 2019, năm 2020 (sử dụng để thực hiện điều khoản chuyển tiếp và hoàn trả lại ngân sách) |
|
Năm hỗ trợ đào tạo |
Kinh phí thực hiện |
|||
1 |
2 (=3+4+5) |
3 (=2-4-5) |
4 (=2-3-5) |
5 (=2-3-4) |
- Năm 2016 |
18.312.960 |
14.917.400 |
3.395.560 |
|
- Năm 2017 |
27.022.300 |
21.034.370 |
5.987.930 |
|
- Năm 2018 |
34.096.040 |
0 |
7.843.440 |
26.252.600 |
- Năm 2019 |
41.884.420 |
0 |
10.471.670 |
31.412.750 |
- Năm 2020 |
47.986.400 |
0 |
12.855.300 |
35.131.100 |
TỔNG CỘNG |
169.302.120 |
35.951.770 |
40.553.900 |
92.796.450 |
“d) Nguồn kinh phí: Từ Ngân sách nhà nước”.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp