Quyết định 64/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 64/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/11/2015 |
Ngày có hiệu lực | 15/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2015/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định danh mục, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Người buôn bán trong chợ (kể cả kinh doanh có quầy, sạp cố định và kinh doanh ở địa điểm không cố định); các loại xe chở hàng hóa nhập chợ.
2. Mức thu chi
2.1. Đối với người buôn bán
a) Tại các chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu theo hạng chợ (*) |
||
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
|||
1 |
Đối với chợ có hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên: |
|
|
|
|
1.1 |
Đối với quầy, sạp cố định: |
|
|
|
|
a |
Chợ Trung tâm thành phố Đà Lạt |
đ/m2/tháng |
60.000 |
- |
- |
b |
Các chợ còn lại (mức thu áp dụng đối với từng diện tích của quầy, sạp): |
|
|
|
|
|
Diện tích đến 5 m2 |
đ/m2/tháng |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
|
Diện tích từ trên 5 đến 10 m2 |
đ/m2/tháng |
20.000 |
15.000 |
10.000 |
|
Diện tích từ trên 10 m2 |
đ/m2/tháng |
5.000 |
5.000 |
5.000 |
1.2 |
Không có quầy, sạp cố định: |
đ/người/ngày |
6.000 |
4.000 |
3.000 |
2 |
Đối với chợ có người buôn bán không thường xuyên, không cố định: |
đ/người/ngày |
- |
4.000 |
3.000 |
b) Tại Chợ mới Đà Lạt (Chợ hạng 1, do Công ty Cổ phần Len Nguyễn đầu tư, xây dựng):
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Đối với quầy, sạp cố định |
đ/m2/tháng |
115.000 |
2 |
Không có quầy, sạp cố định |
đ/người/ngày |
6.000 |
2. Đối với xe chở hàng hóa nhập chợ
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu theo hạng chợ (*) |
||
Hạng 1 |
Hạng 2 |
Hạng 3 |
|||
1 |
Xe thô sơ |
đồng/xe/lần |
3.000 |
2.000 |
1.000 |
2 |
Xe vận tải dưới 01 tấn |
đồng/xe/lần |
5.000 |
4.000 |
2.000 |
3 |
Xe vận tải từ 1 tấn đến dưới 3 tấn |
đồng/xe/lần |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
4 |
Xe vận tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/xe/lần |
15.000 |
12.000 |
10.000 |
5 |
Xe vận tải từ 5 tấn đến dưới 7 tấn |
đồng/xe/lần |
20.000 |
15.000 |
12.000 |
6 |
Xe vận tải từ 7 tấn trở lên |
đồng/xe/lần |
25.000 |
20.000 |
15.000 |
(*) Hạng chợ được phân loại theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Chương I Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
3. Đơn vị tổ chức thu: Ban quản lý chợ các huyện, thành phố, các đơn vị được giao thực hiện thu phí; các tổ chức, đơn vị và cá nhân kinh doanh.
4. Quản lý sử dụng số phí thu được:
a) Đối với các Ban quản lý chợ, các đơn vị được giao thực hiện thu phí có nguồn thu tự đảm bảo một phần hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: Toàn bộ số tiền phí chợ thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ cho công tác thu phí và được ngân sách nhà nước cấp lại cho cơ quan thu.
b) Đối với các Ban quản lý chợ, các đơn vị được giao thực hiện thu phí có nguồn thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên: số tiền phí chợ thực tế thu được được để lại 90% cho cơ quan tổ chức thu phí để chi phí phục vụ công tác tổ chức thu. Số còn lại (10%) nộp hết vào ngân sách nhà nước.
c) Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh: Nộp thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế.
d) Việc sử dụng khoản chi phí để thực hiện công tác thu phí thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
5. Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định của Bộ Tài chính (do ngành Thuế phát hành) và theo hướng dẫn của Cục Thuế tỉnh Lâm Đồng.