ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
SỞ XÂY
DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số: 638/QĐ-SXD-VP
|
Tp. Hồ Chí Minh,
ngày 12 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ “TIẾP NHẬN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT
LIỆU XÂY DỰNG PHÙ HỢP VỚI QUY CHUẨN KỸ THUẬT”
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật số
86/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của
Quốc Hội;
Căn cứ số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy
chuẩn kỹ thuật.
Căn cứ số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học – Công
nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ”;
Căn cứ văn bản số 2437/BXD-KHCN ngày 06/11/2009 của Bộ Xây dựng về việc giao
nhiệm vụ các Sở Xây dựng tiếp nhận bản công bố hợp quy với sản phẩm hàng hóa
vật liệu xây dựng;
Căn cứ Chỉ thị số 19/2009/CT-UB ngày 05/11/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố
về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và
chất lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28/02/1989 của UBND thành phố về việc hợp
nhất Ủy ban Xây dựng Cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở
Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hồ Chí Minh về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 1111/QĐ-SXD-TCCB ngày 05/11/2009 về ban hành quy chế tổ
chức và hoạt động của Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1303/QĐ-SXD-KHTH ngày 14/12/2009 về việc giao nhiệm vụ năm
2010 cho Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở và Trưởng phòng Quản lý Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Nay
ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết hồ sơ “Tiếp nhận công bố
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật” tại Phòng
Quản lý Vật liệu xây dựng.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Vật liệu xây dựng, Thủ trưởng các Phòng ban cơ
quan, đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận :
-
Như điều 3;
- Ban Giám đốc;
-
Tổ tiếp nhận – trả HS;
- Tổ CN-TT(đăng wesite);
- Lưu: VPS/QLVLXD.
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Tấn Bền
|
QUY
TRÌNH
GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ “TIẾP NHẬN CÔNG BỐ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG PHÙ HỢP VỚI
QUY CHUẨN KỸ THUẬT”
(Ban hành kèm theo
Quyết định 638/QĐ-SXD-VP ngày 12 tháng 7 năm 2010)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy trình này áp dụng
cho việc giải quyết hồ sơ “Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật”
Điều
2. Đối tượng áp dụng:
Cán bộ công chức Phòng
Quản lý vật liệu xây dựng; các Phòng ban, cán bộ công chức có liên quan; và các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh loại vật liệu xây dựng mà pháp luật quy
định phải công bố hợp quy (sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hay địa
phương).
Điều 3. Điều kiện nộp hồ sơ:
Các hồ sơ
công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng của các cá nhân, tổ chức
đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại thành phố Hồ Chí Minh có đầy đủ thành
phần hồ sơ phải đúng theo quy định tại điều 19 Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
ngày 28/09/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, hợp quy”.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hồ sơ “Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây
dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật” bao gồm:
1. Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
hợp quy (bên thứ ba):
- Bản
công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Quyết
định này.
- Bản mô tả chung về
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng....) tại
Phụ lục V được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Bản sao
chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng với
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.
2. Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh (bên thứ nhất):
- Bản
công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục I được
ban hành kèm theo Quyết định này.
- Bản mô tả chung về
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (đặc điểm, tính năng, công dụng....) tại
Phụ lục V được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Kết quả thử nghiệm;
Kết quả hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thí nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan
ban hành quy chuẩn chỉ định.
- Quy trình sản xuất
và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại
Phụ lục II được ban hành kèm theo Quyết định này hoặc
bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn ISO 9001.
- Kế
hoạch giám sát định kỳ.
- Báo cáo
đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
3. Số
lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời
gian giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Lệ phí
hồ sơ: Không thu lệ phí.
Điều 5. Quy định về trình tự tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
1. Tiếp
nhận hồ sơ :
- Các cá
nhân, tổ chức chuẩn
bị hồ sơ theo đúng thành phần nêu tại mục IV của quy trình này.
- Công chức Tổ tiếp
nhận – trả hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ
sơ. Khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo qui định nêu tại mục IV thì tiếp nhận hồ sơ
và giao biên nhận cho người nộp theo mẫu tại phụ lục IV được ban hành kèm theo
Quyết định này.
- Trường hợp hồ sơ
không đúng theo qui định thì chưa tiếp nhận và hướng dẫn người nộp thực hiện
đúng và đầy đủ theo qui định.
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, công chức Tổ nhận – trả hồ sơ chuyển hồ sơ cho lãnh đạo Phòng Quản lý
Vật liệu xây dựng phân công cán bộ công chức thụ lý giải quyết hồ sơ.
- Thời gian thực
hiện: 01 ngày làm việc
2. Cán bộ thụ lý hồ
sơ :
- Cán bộ thụ lý hồ sơ
của phòng Quản lý Vật liệu Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ theo đúng qui
định của pháp luật hiện hành và đề xuất theo mẫu tại phụ lục VI được ban hành
kèm theo Quyết định này.
- Trường hợp đủ điều
kiện, dự thảo Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy theo mẫu quy định tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Quyết định này trình
Lãnh đạo Phòng xem xét ký nháy và trình Phó Giám đốc Sở phụ trách ký, duyệt.
- Trường hợp không đủ
điều kiện tiếp nhận công bố hợp quy:
+ Do hồ sơ không đủ
điều kiện công bố hợp quy: cán bộ thụ lý dự thảo văn bản trả lời, Trưởng phòng
Quản lý Vật liệu xây dựng xem xét ký nháy và trình Phó Giám đốc Sở phụ trách ký
ban hành văn bản trả hồ sơ.
+ Do hồ sơ thiếu
thông tin hoặc thông tin cung cấp không rõ: cán bộ thụ lý dự thảo văn bản hướng
dẫn.
* Văn bản hướng dẫn
chuyên môn trình Trưởng phòng Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng thừa lệnh Giám
đốc Sở ký ban hành.
* Văn bản liên quan
đến chủ trương trình Phó Giám đốc Sở phụ trách ký ban hành.
- Thời gian thực
hiện: 02 ngày làm việc
3. Lãnh đạo Phòng:
- Phó trưởng Phòng: Sau
khi nhận hồ sơ do chuyên viên thụ lý trình, Phó trưởng Phòng có trách nhiệm xem
xét hồ sơ và ký Tờ trình của cán bộ thụ lý.
Thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc.
- Trưởng phòng: Sau
khi nhận hồ sơ do Phó Trưởng phòng đã đã ký Tờ trình của chuyên viên thụ lý.
Trưởng phòng có trách nhiệm xem xét hồ sơ và ký nháy văn bản trả lời hoặc thông
báo tiếp nhận trình Phó Giám đốc phụ trách.
Thời gian thực hiện:
0,5 ngày làm việc.
5. Phó Giám đốc phụ trách:
Sau khi nhận hồ sơ do
Phòng Quản lý Vật liệu trình. Phó Giám đốc phụ trách có trách nhiệm duyệt, ký
hồ sơ “Tiếp nhận công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật”.
Thời gian duyệt, ký:
02 ngày làm việc.
6. Văn thư Sở:
Sau khi nhận văn bản
đã được Phó Giám đốc phụ trách duyệt, ký. Văn thư Sở có trách nhiệm cho
số, đóng dấu văn bản và chuyển văn bản (kết quả) cho:
+ Tổ tiếp nhận và trả
hồ sơ: Để trả kết quả cho khách hàng.
+ Tổ công nghệ -
thông tin: Để thông tin trên website Sở về các thông báo tiếp nhận công bố sản
phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật.
- Thời gian thực
hiện: 01 ngày làm việc.
Điều
6. Quy định về hoàn trả kết quả:
- Bộ phận tiếp nhận
và hoàn trả kết quả hồ sơ thuộc Văn phòng Sở Xây dựng có trách nhiệm hoàn trả
kết quả hồ sơ cho người nộp hồ sơ theo biên nhận hồ sơ. Kết quả hoàn trả là
Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy hoặc Văn bản trả lời.
- Các tổ chức, cá
nhân khi đến nhận kết quả phải nộp lại biên nhận hồ sơ.
- Trường hợp làm mất
biên nhận hồ sơ:
* Đối với tổ chức:
Người nhận kết quả hồ sơ phải có giấy giới thiệu của tổ chức và văn bản đề nghị
được nhận kết quả hồ sơ đồng thời trình bày lý do mất biên nhận.
* Đối với cá nhân:
Người nhận kết quả hồ sơ phải có Giấy cớ mất được xác nhận của Công an theo quy
định và văn bản đề nghị được nhận kết quả hồ sơ.
Người nộp hồ sơ phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm với mọi hậu quả xảy ra do mất biên nhận hồ sơ
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
7: Tổ chức thực hiện:
Phòng Quản lý Vật
liệu xây dựng; các Phòng, ban và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực
hiện các quy định của quy định này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh không còn phù hợp với tình hình thực tế
hoặc quy định của pháp luật. Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng có trách nhiệm kịp
thời tổng hợp, báo cáo và đề xuất Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, điều chỉnh, sữa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG