ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 633/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT SỬA ĐỔI QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số
585/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đo đạc và bản đồ
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường áp dụng
trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 322/TTr-STNMT ngày 25 tháng 10 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt sửa đổi Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Đo đạc và
Bản đồ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum (Có Danh mục và nội dung các
quy trình kèm theo).
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường;
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm phân công công chức, viên chức thực
hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ
chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
3. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành và:
a) Thay thế Quy trình nội bộ số
88 Mục VI phần II ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8
năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc phê duyệt quy trình
nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
b) Thay thế Quy trình nội bộ số
7 khoản II.2 Mục II phần II ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi; phê duyệt mới, sửa đổi, bãi bỏ quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon
Tum.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (để báo cáo);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Viễn thông Kon Tum (để phối hợp);
- Lưu: VT, TTHCC.LTLH.
|
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN
ĐỒ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 633/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Quy trình thủ tục hành
chính sửa đổi
|
1
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi
chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ
I. Quy
trình nội bộ được sửa đổi
Quy trình
số 01: Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng
II. Mã số TTHC: 1.000049.000.00.00.H34
1.1. Cấp chứng chỉ hành nghề
đo đạc và bản đồ hạng II
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 01
|
1.1. Kiểm tra, xác thực
tài khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng
ký tài khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý. Chuyển hồ sơ đến phòng Bản đồ, Bồi thường và Giá đất.
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
Số hóa hồ sơ ở bước tiếp nhận
|
Bước 02
|
- Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ và
chuyển Công chức phòng thực hiện
|
Lãnh đạo phòng BĐBTGĐ
|
0,5 ngày làm việc
|
Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 03
|
Kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của
hồ sơ. Báo cáo kết quả kiểm tra hồ sơ cho Hội đồng sát hạch
|
Công chức phòng BĐBTGĐ
|
1,5 ngày làm việc
|
Văn bản kiểm tra; Phiếu kiểm
soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 04
|
Nếu hồ sơ đầy đủ, Thông báo về
thời gian, địa điểm và mã số sát hạch
|
Hội đồng sát hạch
|
01 ngày làm việc
|
Thông báo; Phiếu kiểm soát
quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Tổ chức thi sát hạch cấp chứng
chỉ. Báo cáo kết quả sát hạch
|
05 ngày làm việc
|
Báo cáo kết quả sát hạch và Bản
in Chứng chỉ hành nghề; Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm
theo toàn bộ hồ sơ)
|
Bước 05
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
|
Giám đốc sở
|
01 ngày làm việc
|
Chứng chỉ hành nghề; Phiếu kiểm
soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
|
Bước 06
|
Chuyển kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức phòng BĐBTGĐ
|
0,5 ngày làm việc
|
Chứng chỉ hành nghề; Phiếu kiểm
soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 07
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm PVHCC
|
Theo phiếu hẹn
|
Chứng chỉ hành nghề (Kết
quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
10 ngày làm việc
|
1.2. Cấp gia hạn, cấp lại, cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 01
|
1.1. Kiểm tra, xác thực tài
khoản điện tử:
Kiểm tra tài khoản của cá
nhân, tổ chức. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa có tài khoản thì tạo hoặc hướng
dẫn đăng ký trên Cổng DVCQG. (Lưu ý: Trường hợp ủy quyền thì đăng ký tài
khoản của người ủy quyền).
1.2. Số hóa hồ sơ TTHC:
- Kiểm tra dữ liệu điện tử của
các thành phần hồ sơ.
- Phân loại thành phần hồ sơ
cần số hóa.
- Scan hoặc sao chụp chuyển
thành tệp tin trên hệ thống
- Ký số tài liệu để chuyển
cho bộ phận xử lý.
Chuyển hồ sơ đến phòng Bản đồ,
Bồi thường và Giá đất.
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày làm việc
|
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
Số hóa hồ sơ ở bước tiếp nhận
|
Bước 02
|
- Tiếp nhận hồ sơ từ Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Kiểm tra, xử lý hồ sơ và
chuyển Công chức phòng thực hiện
|
Lãnh đạo phòng BĐBTGĐ
|
0,5 ngày làm việc
|
Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 03
|
Kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của
hồ sơ.
|
Công chức phòng BĐBTGĐ được giao xử lý
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản kiểm tra; Phiếu kiểm
soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 04
|
Cấp chứng chỉ hành nghề
|
Giám đốc sở
|
01 ngày làm việc
|
Chứng chỉ hành nghề; Phiếu kiểm
soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 05
|
Chuyển kết quả giải quyết thủ
tục hành chính cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Công chức phòng BĐBTGĐ
|
0,5 ngày làm việc
|
Chứng chỉ hành nghề; Phiếu kiểm
soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 06
|
Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
|
Công chức, viên chức tại Trung tâm PVHCC
|
Theo giấy hẹn trả kết quả
|
Chứng chỉ hành nghề (Kết
quả giải quyết TTHC được ký số và lưu trữ trên Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh)
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC:
|
03 ngày làm việc
|
Quy trình
số 02: Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ. Mã TTHC:
1.011671.H34
2.1. Trường hợp nộp trực tiếp
tại Văn phòng Đăng ký đất đai
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 01
|
Tiếp nhận trực tiếp tại Văn
phòng Đăng ký đất đai:
Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đúng
quy định thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
theo quy định thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn thiện theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định thì cán bộ tiếp nhận thực hiện các công việc sau:
+ Tiếp nhận và phát hành phiếu
tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ;
+ Ghi chép, cập nhật vào sổ
theo dõi hồ sơ theo quy định;
+ Quét (scan) toàn bộ hồ sơ
do người nộp hồ sơ gửi đến;
+ Chuyển hồ sơ đã tiếp nhận đến
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Cán bộ, viên chức tại Văn phòng Đăng ký đất đai
|
02 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 02
|
* Xử lý, chuyển tiếp hồ sơ tại
Văn phòng Đăng ký đất đai:
Kiểm tra, xử lý hồ sơ và chuyển
phòng Chuyên môn/Cán bộ, viên chức thực hiện.
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai/ Lãnh đạo phòng chuyên môn.
|
0,5 giờ
|
Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
|
Bước 03
|
Cán bộ chuyên môn thực hiện việc
tìm kiếm và cung cấp dữ liệu, đất đai trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai ký xác nhận.
|
Cán bộ, viên chức tại Văn phòng Đăng ký đất đai
|
3 giờ
|
Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
|
Bước 04
|
- Ký xác nhận nội dung về
cung cấp dữ liệu đất đai.
- Chuyển hồ sơ cho cán bộ,
viên chức thực hiện các bước tiếp theo.
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
0,5 giờ
|
Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC).
Hồ sơ dữ liệu, sản phẩm, đo đạc
và bản đồ
|
Bước 05
|
- Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu phí, lệ phí theo quy định (nếu có).
|
Cán bộ, viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai/ Cán bộ, viên chức tiếp nhận
hồ sơ của đơn vị làm việc tại Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2 giờ
|
Văn bản/ Quyết định.../Phiếu
xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả. Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ
sơ
|
- Trường hợp hồ sơ trước hoặc
đúng hạn: Thông báo tổ chức, cá nhân đến đóng phí và nhận kết quả.
|
- Trường hợp hồ sơ quá hạn cán
bộ, viên chức phòng chuyên môn được giao xử lý có trách nhiệm gửi thông báo
hoặc văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân (chuyển cho cán bộ tiếp nhận hồ
sơ), trong đó nêu rõ lý do quá hạn và hẹn lại ngày trả kết quả (thời gian
hẹn lại thực hiện không quá một lần).
- Cập nhật sổ hồ sơ vào sổ
theo dõi hồ sơ theo quy định.
|
Thời gian giải quyết TTHC:
|
08 giờ làm việc.
|
2.2. Trường hợp nộp trực tuyến
Trình tự thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả/sản phẩm
|
Bước 01
|
Người sử dụng đất nộp hồ sơ
trực tuyến trên Hệ thống thông tin điện tử của tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công quốc
gia.
Nhập thông tin Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Đơn đăng ký) và kiểm tra thông tin
công dân qua Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư.
+ Trường hợp 1: Nếu xác thực
thành công thì lưu thông tin Đơn đăng ký;
+ Trường hợp 2: Nếu xác thực
không thành công thì Hệ thống thông báo cho người sử dụng đất để cập nhật lại
thông tin trên Đơn đăng ký.
- Chọn gửi hồ sơ
|
Người yêu cầu cung cấp thông tin
|
Không quy định thời gian
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả/phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/phiếu kiểm soát quy trình
giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ)
|
Bước 02
|
Nhân viên tiếp nhận hồ sơ đất
đai tại Trung tâm phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng đất
có trách nhiệm kiểm tra thông tin hồ sơ và thông báo qua tài khoản trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng
đất, cụ thể như sau:
- Trường hợp 1: Hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ, cán bộ từ chối tiếp nhận, hướng dẫn công dân hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
- Trường hợp 2: Hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ chuyển cho Văn phòng Đăng ký đất đai để giải
quyết.
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai
|
01 giờ
|
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 03
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất
đai phân công xử lý hồ sơ cho cán bộ thực hiện
|
Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai
|
01 giờ
|
Phiếu kiểm soát quy trình giải
quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 04
|
Cán bộ được phân công giải
quyết truy cập vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh
hoặc Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký
của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Văn
phòng Đăng ký đất đai và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp các thông tin
chưa phù hợp, chưa chính xác thì gởi thông tin qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện,
bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp các thông tin
phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng dịch vụ công đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử
dụng đất.
* Nội dung thông báo cho
người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất
đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các khoản giá,
phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính công ích); (3) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người
sử dụng đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.
Cán bộ giải quyết cập nhật
thông tin thay đổi của người sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu đất đai/ Hồ sơ địa
chính
|
Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai
|
03 giờ
|
Thông báo/ Phiếu kiểm soát
quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ sơ của TTHC)
|
Bước 05
|
Thời gian chờ người sử dụng đất
thanh toán các khoản phí, lệ phí (nếu có).
(Không tính vào thời gian
giải quyết hồ sơ)
|
Người yêu cầu cung cấp thông tin
|
Không quy định thời gian
|
Biên lai nộp phí, lệ phí
|
Bước 06
|
Sau khi người yêu cầu cung cấp
thông tin thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí
khác (nếu có) thông qua Cổng dịch vụ công thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ
sơ trình lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt
|
Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai
|
01 giờ
|
Hồ sơ dữ liệu, sản phẩm, đo đạc
và bản đồ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ hồ
sơ của TTHC)
|
Bước 07
|
Kiểm tra, ký duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn phòng đăng ký đất đai
|
01 giờ
|
Hồ sơ dữ liệu, sản phẩm, đo đạc
và bản đồ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ
hồ sơ của TTHC)
|
Bước 08
|
Cập nhật kết quả vào trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh hoặc gửi kết quả cho Trung tâm PVHC
để trả kết quả theo nhu cầu.
|
Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai
|
01 giờ
|
Hồ sơ dữ liệu, sản phẩm, đo đạc
và bản đồ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ (kèm theo toàn bộ
hồ sơ của TTHC)
|
Bước 9
|
Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho người sử dụng đất theo hình thức người sử dụng đất đã lựa chọn
(qua dịch vụ BCCI hoặc trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận và trả kết quả). Thu
phí, lệ phí (nếu có).
|
Viên chức tiếp nhận hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Giờ hành chính
|
Hồ sơ dữ liệu, sản phẩm, đo đạc
và bản đồ (Kết quả giải quyết THCC điện tử được trả về tài khoản của tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ trên cổng DVC, hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh)
|
Thời gian giải quyết TTHC:
|
08 giờ làm việc
|