BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 632/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Nghệ thuật biểu diễn và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực nghệ thuật biểu
diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực nghệ
thuật biểu diễn cấp trung ương có số thứ tự 48 đến 58 tại điểm A5 mục A phần I
và cấp tỉnh có số thứ tự từ 29 đến 35 tại điểm A4 mục A phần II ban hành kèm
theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm
2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu
lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ, Cơ
quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thứ trưởng Tạ Quang Đông;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Trung tâm CNTT (để đăng tải);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, NTBD, PTA.100.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 632/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật
trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu
diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật thuộc Trung ương
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
2
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan
toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc
Trung ương
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế
của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự
nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan
trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc và quốc tế của các hội
chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công
lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
Thủ tục tổ chức cuộc thi người đẹp,
người mẫu
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
Thủ tục ra nước ngoài dự thi người
đẹp, người mẫu
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
|
1
|
1.005157
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc Trung ương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
2
|
1.004626
|
Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức,
cá nhân Việt Nam thuộc cơ quan Trung ương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
1.004801
|
Thủ tục cấp giấy phép cho tổ chức
thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
2.001897
|
Thủ tục cấp giấy phép cho doanh
nghiệp mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên hoặc
không trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi thành lập doanh nghiệp
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
1.004791
|
Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng
mời cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
6
|
1.004785
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi
người đẹp quy mô toàn quốc (cuộc thi Hoa hậu toàn quốc)
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
1.003545
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi
người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
8
|
1.003525
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi
người đẹp quy mô vùng, ngành, đoàn thể Trung ương và người mẫu quy mô toàn quốc
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
9
|
1.003447
|
Thủ tục cấp giấy phép đưa thí sinh
đi tham dự cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
10
|
1.001983
|
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc cơ quan
Trung ương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
11
|
1.001977
|
Thủ tục cấp phép phổ biến tác phẩm
sáng tác trước năm 1975 hoặc tác phẩm của người Việt Nam đang sinh sống và định
cư ở nước ngoài
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Cục
Nghệ thuật biểu diễn
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
2.001893
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch
|
2
|
1.004630
|
Thủ tục cấp giấy phép cho phép tổ
chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
3
|
1.003552
|
Thủ tục cấp giấy phép cho đối tượng
thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang tại địa phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
4
|
1.003533
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức thi
người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
5
|
1.003510
|
Thủ tục cấp giấy phép phê duyệt nội
dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa
phương
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch
|
6
|
1.003484
|
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp, người mẫu
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông tin,
Thể thao và Du lịch
|
7
|
1.003466
|
Thủ tục chấp thuận địa điểm đăng
cai vòng chung kết cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn.
Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
|
Nghệ
thuật biểu diễn
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục tổ
chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên
ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất
07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử.
Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung biểu
diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến
tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết
quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa
điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị
tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính
hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức
biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với
tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm
nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số
TT
|
Độ
dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn
nghệ thuật
|
Mức
thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến
50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ
51 đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ
101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ
151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ
201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ
thuật biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp
quốc gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác bao gồm:
các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại
giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân
chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật
của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của
nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số
02
…(1)…
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
|
……….,
ngày ... tháng ... năm .....
|
Kính gửi:
... (2)...
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn,
... (1)... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên chương trình biểu diễn nghệ
thuật (tên nước ngoài nếu có): ...
2. Thời gian tổ chức: ...
3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...
4. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức
duyệt chương trình: ...
5. Người chịu trách nhiệm chính nội
dung: ...
6. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết
(nếu có);
- Việc tôn vinh, vinh danh danh hiệu
của cá nhân, tổ chức (nếu có).
Tài liệu kèm theo: ... (4) ...
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những
nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an
ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ
chức biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu
diễn nghệ thuật.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
2. Thủ tục tổ
chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ
thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu
diễn nghệ thuật thuộc Trung ương
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít
nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử.
Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung cuộc
thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi,
liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến
tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết
quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa
điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ
chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc
thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi,
liên hoan.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi,
liên hoan (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan
(Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi,
liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 144/2020/NĐ-CP);
- Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Mẫu số
04
…(1)…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính gửi:
...(2)...
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật
biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên nước
ngoài nếu có): ...
2. Thời gian tổ chức: ...
3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...
4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn:
... (4)...
5. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết,
phối hợp (nếu có).
Tài liệu kèm theo: ...(5)...
...(1)… cam kết thực hiện đúng những
nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an
ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ
chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc
thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Ghi rõ loại hình nghệ thuật biểu
diễn của cuộc thi, liên hoan.
(5) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số
05
…(1)…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ....
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN
“…(2)…”
1. Tên gọi, đơn vị tổ chức cuộc thi, liên hoan
1.1. Tên gọi: “…(2)...”
1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”
2. Loại hình nghệ thuật biểu diễn
Phần này ghi rõ các loại hình nghệ
thuật biểu diễn được tổ chức thi, liên hoan
3. Mục đích, ý nghĩa cuộc thi,
liên hoan
Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi, liên
hoan được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi, liên hoan.
4. Điều kiện, đối tượng tham gia
cuộc thi, liên hoan
4.1. Điều kiện tham gia
4.2. Đối tượng tham gia
5. Nội dung, trình tự tổ chức
5.1. Công bố cuộc thi, liên hoan
- Thời gian
- Cách thức, nội dung thông báo tổ chức
5.2. Vòng thi .../Chương trình liên
hoan ...
- Thời gian, địa điểm
- Nội dung thi, liên hoan
- Công bố kết quả
5.3. Vòng thi .../Chương trình liên
hoan ...
6. Danh hiệu, giá trị giải thưởng
và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
6.1. Danh hiệu và giá trị giải thưởng
6.2. Thời gian trao danh hiệu, giải
thưởng
7. Quy chế chấm giải
Ngoài các quy chế chấm giải của cuộc
thi, liên hoan đo đơn vị tổ chức quy định, phần này ghi rõ thành phần ban giám
khảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên đáp ứng năng lực chuyên môn về loại hình
nghệ thuật biểu diễn trong cuộc thi, liên hoan.
8. Kinh phí tổ chức
(Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh
nguồn kinh phí)
9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân liên quan
Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh,... kèm theo cam kết phải chịu
trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan của đơn vị.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc thi, liên hoan các loại
hình nghệ thuật biểu diễn.
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục tổ
chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong
khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc
Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc
Trung ương)
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít
nhất 07 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử.
Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung biểu
diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến
tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết
quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa
điểm tổ chức biểu diễn nghệ thuật đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị
tổ chức biểu diễn nghệ thuật có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính
hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức
biểu diễn nghệ thuật ít nhất 02 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với
tác giả, người chịu trách nhiệm chính về nội dung chương trình (đối với tác phẩm
nước ngoài phải kèm bản dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định:
Mức thu phí thẩm định chương trình
nghệ thuật biểu diễn như sau:
Số TT
|
Độ
dài thời gian của một chương trình (vở diễn) biểu diễn
nghệ thuật
|
Mức
thu phí
(đồng/chương
trình, vở diễn)
|
1
|
Đến
50 phút
|
1.500.000
|
2
|
Từ 51
đến 100 phút
|
2.000.000
|
3
|
Từ
101 đến 150 phút
|
3.000.000
|
4
|
Từ
151 đến 200 phút
|
3.500.000
|
5
|
Từ
201 phút trở lên
|
5.000.000
|
Trường hợp miễn phí
Miễn phí thẩm định chương trình nghệ thuật
biểu diễn đối với chương trình phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại cấp quốc
gia.
Chương trình phục vụ nhiệm vụ chính
trị, đối ngoại cấp quốc gia theo quy định tại Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và tròn vật liệu khác bao gồm:
các hoạt động biểu diễn nghệ thuật nhân kỷ niệm ngày thiết lập quan hệ ngoại
giao với các nước, kỷ niệm ngày quốc khánh các nước tại Việt Nam; tổ chức nhân
chuyến thăm của lãnh đạo cấp cao các nước đến Việt Nam; kỷ niệm ngày sinh nhật
của một số lãnh tụ các nước tại Việt Nam hoặc nhân kỷ niệm sự kiện đặc biệt của
nước ngoài được tổ chức tại Việt Nam.
- Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức biểu diễn
nghệ thuật (Mẫu số 02 Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
- Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định
nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác. Có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số
02
…(1)…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
... (2)...
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày
14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn,
... (1)... đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên chương trình biểu diễn nghệ
thuật (tên nước ngoài nếu có): ...
2. Thời gian tổ chức: ...
3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...
4. Dự kiến thời gian, địa điểm tổ chức
duyệt chương trình: ...
5. Người chịu trách nhiệm chính nội
dung: ...
6. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết
(nếu có);
- Việc tôn vinh, vinh danh danh hiệu
của cá nhân, tổ chức (nếu có).
Tài liệu kèm theo: ... (4) ...
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng những
nội dung đăng ký trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an
ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức
biểu diễn nghệ thuật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu
diễn nghệ thuật.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
2. Thủ tục tổ
chức cuộc thi, liên hoan trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp toàn quốc
và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương,
đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương)
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ
trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít
nhất 30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi, liên hoan;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử.
Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung cuộc
thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi,
liên hoan có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến
tới cơ quan đã chấp thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết
quả bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa
điểm tổ chức cuộc thi, liên hoan đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ
chức cuộc thi, liên hoan có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc
thi, liên hoan ít nhất 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi,
liên hoan.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi,
liên hoan (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan
(Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi,
liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 144/2020/NĐ-CP);
- Đề án tổ chức cuộc thi, liên hoan (Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của
pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Mẫu số 04
…(1)…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
...(2)...
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật
biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên nước
ngoài nếu có): ...
2. Thời gian tổ chức: ...
3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...
4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn:
... (4)...
5. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết,
phối hợp (nếu có).
Tài liệu kèm theo: ...(5)...
...(1)… cam kết thực hiện đúng những
nội dung trên theo các quy định của pháp luật hiện hành và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ
thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an
ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ
chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc
thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Ghi rõ loại hình nghệ thuật biểu
diễn của cuộc thi, liên hoan.
(5) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số
05
…(1)…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ....
|
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI, LIÊN HOAN
“…(2)…”
1. Tên gọi, đơn vị tổ chức cuộc thi, liên hoan
1.1. Tên gọi: “…(2)...”
1.2. Đơn vị tổ chức: “…(1)…”
2. Loại hình nghệ thuật biểu diễn
Phần này ghi rõ các loại hình nghệ
thuật biểu diễn được tổ chức thi, liên hoan
3. Mục đích, ý nghĩa cuộc thi,
liên hoan
Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi, liên
hoan được nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi, liên hoan.
4. Điều kiện, đối tượng tham gia
cuộc thi, liên hoan
4.1. Điều kiện tham gia
4.2. Đối tượng tham gia
5. Nội dung, trình tự tổ chức
5.1. Công bố cuộc thi, liên hoan
- Thời gian
- Cách thức, nội dung thông báo tổ chức
5.2. Vòng thi .../Chương trình liên
hoan ...
- Thời gian, địa điểm
- Nội dung thi, liên hoan
- Công bố kết quả
5.3. Vòng thi .../Chương trình liên
hoan ...
6. Danh hiệu, giá trị giải thưởng
và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
6.1. Danh hiệu và giá trị giải thưởng
6.2. Thời gian trao danh hiệu, giải
thưởng
7. Quy chế chấm giải
Ngoài các quy chế chấm giải của cuộc
thi, liên hoan đo đơn vị tổ chức quy định, phần này ghi rõ thành phần ban giám
khảo có ít nhất 2/3 tổng số thành viên đáp ứng năng lực chuyên môn về loại hình
nghệ thuật biểu diễn trong cuộc thi, liên hoan.
8. Kinh phí tổ chức
(Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh
nguồn kinh phí)
9. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân liên quan
Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh,... kèm theo cam kết phải chịu
trách nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên
quan đến hoạt động tổ chức cuộc thi, liên hoan của đơn vị.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc thi, liên hoan các loại
hình nghệ thuật biểu diễn.
3. Thủ tục tổ
chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
* Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực
tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền ít nhất
30 ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi;
b) Trường hợp hồ sơ chua hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền thẩm định, cấp văn bản chấp thuận tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải trên hệ thống thông tin điện tử.
Trường hợp không chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung cuộc
thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc thi có văn bản
nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan đã chấp
thuận. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan đã chấp thuận phải xem xét, quyết định và thông báo kết quả bằng văn bản tới
tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Trường hợp thay đổi thời gian, địa
điểm tổ chức cuộc thi đã được chấp thuận, tổ chức, cá nhân đề nghị tổ chức cuộc
thi có văn bản thông báo gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ
quan đã chấp thuận và chính quyền địa phương nơi tổ chức cuộc thi ít nhất 05
ngày làm việc trước ngày dự kiến tổ chức cuộc thi.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi
(theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Đề án tổ chức cuộc thi (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị tổ chức cuộc thi
người đẹp, người mẫu (Mẫu số 07 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
- Đề án tổ chức cuộc thi (Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 144/2020/NĐ-CP);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Là đơn vị sự nghiệp công lập có chức
năng biểu diễn nghệ thuật; hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn; tổ chức,
cá nhân đăng ký kinh doanh hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp
luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Mẫu số
07
…(1)…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v
đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi:
... (2) ...
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn, ... (1) ... đề nghị tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu như sau:
1. Tên cuộc thi (tên nước ngoài nếu
có): ...
2. Thời gian tổ chức: ...
3. Địa điểm tổ chức: ... (3)...
4. Thông tin liên quan:
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên kết,
phối hợp (nếu có);
Tài liệu kèm theo: ... (4)...
...(1)... cam kết thực hiện đúng những
nội dung trên theo các quy định của pháp luật và có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số
144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động
nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an
ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều
kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ
chức cuộc thi người đẹp, người mẫu./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: ...
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu.
(3) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc
thi người đẹp, người mẫu.
(4) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính và các tài liệu khác (nếu có).
Mẫu số
08
…(1)…
------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐỀ
ÁN TỔ CHỨC CUỘC THI
“…(2)...”
1. Tên gọi, đơn vị tổ chức cuộc thi
1.1. Tên gọi: “...(2)...”
1.2. Đơn vị tổ chức: “...(1)...”
2. Mục đích, ý nghĩa cuộc thi
Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi được
nêu rõ và phải phù hợp với tên gọi của cuộc thi.
3. Điều kiện, đối tượng tham gia dự
thi
3.1. Điều kiện dự thi
3.2. Đối tượng dự thi
4. Nội dung, trình tự tổ chức
4.1. Công bố cuộc thi
- Thời gian
- Cách thức, nội dung thông báo tổ chức
4.2. Vòng thi ...
- Thời gian, địa điểm
- Nội dung thi
- Công bố kết quả
4.3. Vòng thi ...
5. Danh hiệu, giá trị giải thưởng
và thời gian trao danh hiệu, giải thưởng
5.1. Danh hiệu và giá trị giải thưởng
5.2. Thời gian trao danh hiệu, giải
thưởng
6. Quy chế chấm giải
7. Kinh phí tổ chức
(Gửi kèm theo các tài liệu chứng minh
nguồn kinh phí)
8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân liên quan
Phần này ghi rõ quyền, nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân liên kết, nhà tài trợ, thí sinh... kèm theo cam kết phải chịu trách
nhiệm xử lý giải quyết khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân liên quan đến
hoạt động tổ chức cuộc thi của đơn vị.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(1) Tổ chức, cá nhân đề nghị.
(2) Tên cuộc thi người đẹp, người mẫu.
4. Thủ tục ra nước
ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
* Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp;
qua bưu chính hoặc trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
thẩm quyền có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp văn bản xác nhận (theo Mẫu số 11
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP) đồng thời đăng tải
trên hệ thống thông tin điện tử. Trường hợp không xác nhận, phải trả lời bằng
văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp thay đổi nội dung đã được
xác nhận, cá nhân có văn bản nêu rõ lý do gửi trực tiếp; qua bưu chính hoặc trực
tuyến tới cơ quan đã xác nhận. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã xác nhận phải xem xét, quyết định và thông báo kết
quả bằng văn bản tới cá nhân đề nghị.
* Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua bưu chính hoặc
trực tuyến tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Tờ khai về việc ra nước ngoài dự
thi người đẹp, người mẫu (theo Mẫu số 10
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP);
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1;
c) Bản sao giấy mời dự thi kèm theo bản
dịch tiếng Việt có chứng thực chữ ký người dịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/ Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai về việc ra nước ngoài dự thi
người đẹp, người mẫu (Mẫu số 10 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 144/2020/NĐ-CP).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Có giấy mời của tổ chức, cá nhân tổ
chức cuộc thi.
b) Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính; không có án tích hoặc không phải là người đang bị
buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
c) Không trong thời gian bị đình chỉ
hoạt động biểu diễn nghệ thuật theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn. Có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Mẫu số
10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày ... tháng ... năm .....
TỜ
KHAI
Về
việc ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu
Kính gửi:
... (1)...
Họ tên: ...
Thẻ căn cước công dân/chứng minh nhân
dân/hộ chiếu số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu
diễn, tôi đăng ký ra nước ngoài dự thi người đẹp, người mẫu như sau:
1. Tên cuộc thi (tên nước ngoài): ...
2. Thời gian tham gia: ...
3. Địa điểm tham gia: ... (2)...
Tài liệu kèm theo: ... (3)...
... (1)... xin cam kết thực hiện đúng
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên theo các quy định của pháp
luật hiện hành./.
|
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xác nhận cho cá nhân Việt Nam dự thi người đẹp, người mẫu ở nước ngoài.
(2) Tỉnh/thành phố của quốc gia nơi tổ
chức cuộc thi.
(3) Thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính và các tài liệu khác (nếu có).