BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1662/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Thi đua, Khen thưởng và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ tục hành chính trong lĩnh vực
Thi đua, Khen thưởng cấp Trung ương có số thứ tự 68, 69 tại điểm A8 mục A phần
I ban hành kèm theo Quyết định số 3978/QĐ-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính
chuẩn hóa năm 2020 thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thứ trưởng Trịnh Thị Thủy;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở VHTTDL; Sở VHTT tỉnh/thành phố;
- Sở VHTTTT và DL tỉnh Bạc Liêu;
- Lưu: VT, VP (02), TTQ (150).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm
theo Quyết định số 1662/QĐ-BVHTTDL ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân”
|
Nghị định số 40/2021/NĐ- CP
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ bổ sung một số điều của Nghị định
89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm
2021.
|
Văn hóa
|
Vụ Thi đua, Khen thưởng
|
2
|
Thủ tục xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”
|
Văn hóa
|
Vụ Thi đua, Khen thưởng
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ
tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
* Trình tự thực hiện:*
- Cá nhân hoạt động nghệ thuật
tại các đơn vị nghệ thuật cơ sở gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đơn vị nghệ thuật cơ sở
nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân hoạt động nghệ thuật
tự do gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ
quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi cá nhân đó cư trú theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp cơ sở có trách
nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
theo quy định; thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ; tiếp nhận, xử lý các
kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” và được
ít nhất 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi
cơ quan thường trực Hội đồng cấp Bộ, tỉnh theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Bộ, tỉnh có
trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân
dân” theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân” trên phương tiện thông tin thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin
điện tử hoặc Báo ngành, địa phương trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi
kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở; Tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả;
hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80%
phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp; gửi 01 (một) bộ đến cơ
quan thường trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo thời gian nêu
trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Nhà nước: thực
hiện qua 02 bước:
+ Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước có trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ nhân dân” theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp
Bộ, tỉnh; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại
cuộc họp gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước theo
thời gian nêu trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Nhà nước có
trách nhiệm xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và
Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày
kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước;
tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc
họp trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định; gửi 03 (ba) bộ đến Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ
tịch nước quyết định phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức Lễ công bố Quyết định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
của Chủ tịch nước.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:*
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản khai thành tích đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” kèm theo mẫu số 1a tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
(2) Các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại Khoản 4 Điều 8: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ
qua bưu điện).
(3) Bản xác nhận của cơ quan tổ
chức cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp về sự tham gia của
cá nhân trong các tác phẩm đạt giải Vàng dùng để quy đổi khi tính thành tích
cho cá nhân tham gia theo quy định tại Khoản 4 Điều 8 (nếu có);
(4) Bản sao các Quyết định về
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”
được xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2
tháng 9.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an; Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện TTHC: Bằng
chứng nhận và Huy hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai thành tích đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (Mẫu
số 1a tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP của Chính
phủ).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:*
1. Trung thành với Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa
phương;
2. Có phẩm chất đạo đức,
gương mẫu trong cuộc sống, tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật xuất sắc,
tiêu biểu cho loại hình, ngành, nghề nghệ thuật; có uy tín nghề nghiệp; được đồng
nghiệp và nhân dân mến mộ;
3. Có thời gian hoạt động
nghệ thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ 20 năm trở lên; riêng đối với
loại hình nghệ thuật Xiếc, Múa có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp
liên tục hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên;
4. Đã được tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” và sau đó đạt một trong các tiêu chí sau:
a) Có ít nhất 02 giải Vàng
quốc gia (trong đó có 01 giải Vàng là của cá nhân). Các giải Vàng trong nước hoặc
quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy
đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 40/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Có ít nhất 03 giải Vàng
quốc gia (nếu không có 01 giải Vàng là của cá nhân). Các giải Vàng trong nước
hoặc quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được
quy đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Nghị định 40/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Có cống hiến nổi trội, có
tài năng nghệ thuật xuất sắc, thiếu giải thưởng theo quy định tại điểm a và điểm
b khoản này nhưng được Hội đồng các cấp thảo luận, đánh giá là trường hợp đặc
biệt, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ở một số trường hợp cụ thể
sau:
- Nghệ sĩ là người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi, có nhiều cống hiến, đóng góp
trong lĩnh vực nghệ thuật;
- Nghệ sĩ tích cực tham gia
nhiều hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị lớn của địa phương và đất nước;
- Nghệ sĩ là giảng viên các
trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp, đào tạo nhiều thế hệ sinh
viên tham gia đạt các giải thưởng cao tại các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp
quốc tế.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:*
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 5 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢN
KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai
sinh):...........................................................Giới tính: …
2. Tên thường gọi hoặc nghệ
danh, bí danh:....................................………
3. Ngày, tháng, năm
sinh:.............................................................................
4. Số Thẻ căn cước công dân:
............ Ngày cấp…………Nơi cấp: ………
5. Dân tộc:.....................................................................................................
6. Nguyên
quán:............................................................................................
7. Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
8. Đơn vị công
tác:........................................................................................
9. Chức vụ hiện
nay:.....................................................................................
10. Trình độ đào tạo:.......................................chuyên
ngành:.......................
11. Chức danh nghệ thuật làm
lâu nhất (từ 20 năm trở lên; nghệ thuật Xiếc, Múa từ 15 năm trở lên) đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (yêu cầu ghi cụ thể chức danh đề nghị xét
tặng danh hiệu) ................................................
12. Năm tham gia công
tác:..........................................................................
13. Năm tham gia hoạt động nghệ
thuật:.....................................................
14. Năm được phong tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú”: ................................
15. Điện thoại nhà riêng:
……………………… Điện thoại di động: ……
địa chỉ e-mail:………...................................................................................
16. Địa chỉ liên hệ:........................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác
(chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm nghệ thuật (các chức danh
nghệ thuật trong từng giai đoạn) đặc biệt là thời gian từ sau khi được phong tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến nay:
Thời gian
(Từ tháng, năm... đến tháng, năm…)
|
Cơ quan công tác
|
Nghề nghiệp, chức danh nghệ thuật, chức vụ
|
|
|
|
…
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng
từ sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đến thời điểm nộp hồ sơ
1. Khen thưởng chung (Nêu
các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên)
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Cơ quan quyết định khen thưởng
|
|
|
|
…
|
|
|
2. Khen thưởng về nghệ thuật
(Nêu tên giải thưởng chính thức tại các Liên hoan nghệ thuật, Hội diễn
nghệ thuật; tên tác phẩm được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn,
chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng)
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được giải
|
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng
|
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (đối với tác phẩm nghệ thuật tập
thể)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các
hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức
xã hội kèm theo bản sao quyết định):
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng sự thật./.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(đối với nghệ sĩ thuộc đơn vị nghệ thuật)
(ký tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND phường (xã) nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú
(đối với nghệ sĩ tự do hoặc nghệ sĩ đã nghỉ hưu)
(ký tên, đóng dấu)
2. Thủ tục
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
* Trình tự thực hiện:*
- Cá nhân hoạt động nghệ thuật
tại các đơn vị nghệ thuật cơ sở gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến đơn vị nghệ thuật cơ sở
nơi cá nhân đó công tác.
- Cá nhân hoạt động nghệ thuật
tự do gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cá nhân đó cư trú theo thời gian
nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp cơ sở có trách
nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo
quy định; thông báo công khai kết quả xét tặng trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn xem xét, đánh giá hồ sơ; tiếp nhận, xử lý các kiến
nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn
thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” và được ít nhất
80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp gửi cơ
quan thường trực Hội đồng cấp Bộ, tỉnh theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Bộ, tỉnh có
trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu
tú” trên phương tiện thông tin thuộc thẩm quyền quản lý: Cổng thông tin điện tử
hoặc Báo ngành, địa phương trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc
thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp cơ sở; Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị
trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn
thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng
ý của tổng số thành viên có mặt tại cuộc họp; gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường
trực của Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước theo thời gian nêu trong Kế hoạch.
- Hội đồng cấp Nhà nước: thực
hiện qua 02 bước:
+ Hội đồng chuyên ngành cấp
Nhà nước có trách nhiệm xem xét, đánh giá hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ
sĩ ưu tú” theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu
“Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng cấp
Bộ, tỉnh; tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết
thúc thời hạn thông báo kết quả; hoàn thiện hồ sơ đủ tiêu chuẩn xét tặng danh
hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên có mặt tại
cuộc họp gửi 01 (một) bộ đến cơ quan thường trực của Hội đồng cấp Nhà nước theo
thời gian nêu trong Kế hoạch.
+ Hội đồng cấp Nhà nước có
trách nhiệm xem xét, đánh giá và bỏ phiếu lựa chọn cá nhân đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định; đăng công khai danh sách đề nghị xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ và Cổng thông
tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết
thúc thời hạn nhận hồ sơ của Hội đồng Chuyên ngành cấp Nhà nước; tiếp nhận, xử
lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo
kết quả; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80%
phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp trình Thủ tướng
Chính phủ theo quy định; gửi 03 (ba) bộ đến Ban Thi đua - Khen thưởng Trung
ương để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, trình Chủ tịch nước quyết định
phong tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổ chức Lễ công bố Quyết định phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
của Chủ tịch nước.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:*
- Thành phần hồ sơ:
(1) Bản khai thành tích đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” kèm theo mẫu số 1b tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP của Chính phủ;
(2) Các quyết định tặng giải
thưởng quy định tại Khoản 4 Điều 9: Nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); nộp bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ
qua bưu điện).
(3) Bản xác nhận của cơ quan tổ
chức cuộc thi, liên hoan, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp về sự tham gia của
cá nhân trong các tác phẩm đạt giải Vàng hoặc Bạc dùng để quy đổi khi tính
thành tích cho cá nhân tham gia theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 (nếu có);
(4) Bản sao các Quyết định về
danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Theo thời gian quy định trong
Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng.
- Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được
xét tặng và công bố 03 năm một lần, vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh 2 tháng 9.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch nước.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an; Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện TTHC: Bằng
chứng nhận và Huy hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai thành tích đề nghị xét
tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (Mẫu số
1b tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 89/2014/NĐ-CP của Chính phủ).
* Yêu cầu điều kiện thực hiện
TTHC:*
1. Trung thành với Tổ quốc
Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; điều lệ, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, địa
phương;
2. Có phẩm chất đạo đức,
gương mẫu trong cuộc sống, tận tụy với nghề; có tài năng nghệ thuật xuất sắc;
có uy tín nghề nghiệp; được đồng nghiệp và nhân dân mến mộ;
3. Có thời gian hoạt động nghệ
thuật chuyên nghiệp liên tục hoặc cộng dồn từ 15 năm trở lên; riêng đối với loại
hình nghệ thuật Xiếc, Múa có thời gian hoạt động nghệ thuật chuyên nghiệp liên
tục hoặc cộng dồn từ 10 năm trở lên;
4. Đạt một trong các tiêu
chí sau:
a) Có ít nhất 02 giải Vàng
quốc gia (trong đó có 01 giải Vàng là của cá nhân).
Các giải Vàng trong nước hoặc
quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy
đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
b) Có ít nhất 01 giải Vàng
quốc gia và 02 giải Bạc quốc gia (trong đó có 01 giải Vàng là của cá nhân).
Các giải Vàng trong nước hoặc
quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy
đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
Tỷ lệ quy đổi các giải Bạc
trong nước và quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết
mục sang giải Bạc quốc gia được tính như tỷ lệ quy đổi của giải Vàng.
c) Có ít nhất 03 giải Vàng
quốc gia (nếu không có 01 giải Vàng là của cá nhân).
Các giải Vàng trong nước hoặc
quốc tế của cá nhân hoặc của bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục được quy
đổi để tính thành tích cho cá nhân theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này.
d) Có cống hiến nổi trội, có
tài năng nghệ thuật xuất sắc, thiếu giải thưởng theo quy định tại điểm a, b và
điểm c khoản này nhưng được Hội đồng các cấp thảo luận, đánh giá là trường hợp
đặc biệt, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ở một số trường hợp cụ
thể sau:
- Nghệ sĩ là người cao tuổi
theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi, có nhiều cống hiến, đóng góp
trong lĩnh vực nghệ thuật;
- Nghệ sĩ tích cực tham gia
nhiều hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị lớn của địa phương và đất nước;
- Nghệ sĩ là giảng viên các
trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật chuyên nghiệp, đào tạo nhiều thế hệ sinh
viên tham gia đạt các giải thưởng cao tại các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp
quốc tế.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:*
- Nghị định số 89/2014/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ
nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2014.
- Nghị định số 11/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định có quy định thủ tục hành chính liên quan đến yêu cầu nộp bản sao giấy
tờ có công chứng, chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2019.
- Nghị định 40/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 89/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng
danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 5 năm 2021.
* Phần in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ảnh màu 4 x 6
(đóng dấu giáp lai)
|
|
BẢN KHAI THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “Nghệ sĩ ưu tú”
|
|
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Họ và tên (khai
sinh):.................................................. Giới
tính:.............
2. Tên thường gọi hoặc nghệ
danh, bí danh:................................................
3. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................
4. Số Thẻ căn cước công dân:
…………… Ngày cấp……………Nơi cấp: ……
5. Dân tộc:.....................................................................................................
6. Nguyên
quán:............................................................................................
7. Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
8. Đơn vị công
tác:........................................................................................
9. Chức vụ hiện
nay:.....................................................................................
10. Trình độ đào tạo:...................................chuyên
ngành:..........................
11. Chức danh nghệ thuật làm
lâu nhất (từ 15 năm trở lên; nghệ thuật Xiếc, Múa từ 10 năm trở lên) đề nghị
xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (ghi rõ chức danh nghệ thuật đề nghị xét tặng
danh hiệu): ………………………………
12. Năm tham gia công
tác:..........................................................................
13. Năm tham gia hoạt động nghệ
thuật:......................................................
14. Điện thoại gia đình, cá
nhân: (Số di động; Email)………......................
15. Địa chỉ liên hệ:........................................................................................
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Kê khai về quá trình công tác
(chức vụ, nơi công tác) và thời gian trực tiếp làm nghệ thuật (các chức danh
nghệ thuật trong từng giai đoạn).
Thời gian
(Từ tháng, năm... đến tháng, năm…)
|
Cơ quan công tác
|
Nghề nghiệp, chức danh nghệ
thuật, chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (Nêu
các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua từ cấp Bộ, tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương trở lên)
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Cơ quan quyết định khen thưởng
|
|
|
|
|
|
|
2. Khen thưởng về nghệ thuật
(Nêu tên giải thưởng chính thức tại các Liên hoan nghệ thuật, Hội diễn
nghệ thuật; tên tác phẩm được giải thưởng; chức danh của cá nhân tham gia vở diễn,
chương trình nghệ thuật và bộ phim được giải thưởng):
Năm
|
Tên Giải thưởng
|
Tên tác phẩm được giải
|
Cơ quan quyết định tặng Giải thưởng
|
Chức danh cá nhân tham gia tác phẩm (đối với tác phẩm nghệ
thuật tập thể)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (Nêu các
hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên về Đảng, Chính quyền, đoàn thể, tổ chức
xã hội kèm theo bản sao quyết định):
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những kê khai
trên đây là đúng sự thật./.
Xác nhận của Thủ
trưởng đơn vị
(đối với nghệ sĩ thuộc đơn vị nghệ thuật)
(ký tên, đóng dấu)
|
(Địa danh),
ngày..... tháng..... năm....
Người khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND phường (xã) nơi cá nhân có hộ khẩu thường trú
(đối với nghệ sĩ tự do hoặc nghệ sĩ đã nghỉ hưu)
(ký tên, đóng dấu)