Quyết định 630/QĐ-BNV năm 2006 ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 630/QĐ-BNV |
Ngày ban hành | 05/04/2006 |
Ngày có hiệu lực | 05/04/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Đỗ Quang Trung |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 630/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHỈNH LÝ TÀI LIỆU BẰNG GIẤY
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị
định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09/5/2005 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ điểm 3 điều 9 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị tại tờ trình số 167/TTr-VTLTNN ngày
17/3/2006 của Cục Văn thư Lưu trữ nhà nước về việc ban hành định mức kinh tế -
kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật chỉnh lý tài liệu bằng giấy theo các phụ lục bảng biểu và bản hướng dẫn đính kèm.
Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Điều 1 được áp dụng tại các tổ chức lưu trữ nhà nước Trung ương và địa phương, để làm căn cứ giao khoán công việc trong chỉnh lý và là cơ sở để xác định mức chi cho chỉnh lý tài liệu lưu trữ bằng giấy.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức lưu trữ nhà nước trung ương, địa phương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ ra Quyết định điều chỉnh khi có sự thay đổi về quy trình công nghệ và các yếu tố có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
BỘ TRƯỞNG |
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHỈNH LÝ TÀI LIỆU BẰNG
GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)
Đơn vị tính: mét giá tài liệu
STT |
Phòng và nhóm tài liệu |
Hệ số phức tạp |
Định mức lao động (ngày - người) |
Ghi chú |
|
Tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ |
Tài liệu rời lẻ |
||||
I |
Phòng tài liệu của cơ quan, tổ chức |
|
|
|
áp dụng đối với tài liệu hành chính |
1 |
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ và tương đương |
1,05 |
36 |
39 |
|
2 |
Văn phòng Chủ tịch nước, Bộ, cơ quan ngang Bộ. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương |
1,0 |
34 |
37 |
Chi tiết theo phụ lục 02 |
3 |
Cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục, Tổng công ty 91, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và tương đương |
0,9 |
30 |
34 |
|
4 |
Cục, Tổng công ty 90, Sở ban ngành và tương đương |
0,8 |
27 |
30 |
|
5 |
Đơn vị sự nghiệp, công ty trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty 90, 91, Sở, ngành và tương đương |
0,7 |
24 |
26 |
|
II |
Nhóm tài liệu chuyên môn |
|
|
|
|
1 |
Tài liệu công trình xây dựng cơ bản |
|
|
|
|
1.1 |
Dự án quan trọng quốc gia |
0,9 |
30 |
34 |
Phân loại theo Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ |
1.2 |
Dự án nhóm A |
0,8 |
27 |
30 |
|
1.3 |
Dự án nhóm B, C |
0,7 |
24 |
26 |
|
2 |
Hồ sơ bảo hiểm xã hội, hồ sơ vụ án, hồ sơ bệnh án, hồ sơ nhân sự, hồ sơ chương trình đề tài nghiên cứu khoa học,.... |
0,6 |
20 |
22 |
|
3 |
Tài liệu nghiệp vụ kế toán, hải quan, kho bạc, ngân hàng... (sổ sách, chứng từ) |
0,5 |
17 |
19 |
|
CHI TIẾT ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHỈNH LÝ
TÀI LIỆU BẰNG GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)
Số TT |
Nội dung công việc |
Ngạch viên chức và cấp bậc công việc |
Định mức lao động cho 01 mét giá tài liệu (phút) |
Ghi chú |
|||
Lao động trực tiếp (Tcn) |
Lao động phục vụ (Tpv) |
Lao động quản lý (Tql) |
Tổng hợp (Tsp) |
||||
2% |
5% |
||||||
A |
B |
C |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Nhận tài liệu |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1 |
2,00 |
0,04 |
0,10 |
2,14 |
|
2 |
Vận chuyển tài liệu đến nơi chỉnh lý (quãng đường = 100m) |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1 |
30,00 |
0,60 |
1,53 |
32,13 |
|
3 |
Vệ sinh đến từng tập tài liệu |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1 |
50,00 |
1,00 |
2,55 |
53,55 |
|
4 |
Lập kế hoạch chỉnh lý; Biên soạn lịch sử đơn vị hình thành phông, lịch sử phông; Hướng dẫn phân loại lập hồ sơ; Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu và Phương án hệ thống hoá hồ sơ |
Lưu trữ viên chính bậc 2 |
96,68 |
1,93 |
4,93 |
103,54 |
|
5 |
Phân loại tài liệu đến nhóm nhỏ |
Lưu trữ viên bậc 4 |
622,70 |
12,45 |
31,76 |
666,91 |
|
6 |
Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ |
|
|
|
|
|
|
a |
Lập hồ sơ tài liệu rời lẻ |
Lưu trữ viên bậc 3 |
4.182,70 |
83,65 |
213,32 |
4.479,67 |
|
b |
Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã được lập hồ sơ sơ bộ |
Lưu trữ viên bậc 3 |
2.637,30 |
52,75 |
134,50 |
2.824,55 |
|
7 |
Biên mục phiếu tin |
Lưu trữ viên bậc 3 |
1.998,00 |
39,96 |
101,90 |
2.139,86 |
|
8 |
Kiểm tra việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin |
Lưu trữ viên chính bậc 2 |
1.494,00 |
29,88 |
76,19 |
1.600,07 |
|
9 |
Hệ thống hoá phiếu tin theo phương án hệ thống hoá |
Lưu trữ viên bậc 4 |
72,00 |
1,44 |
3,67 |
77,11 |
|
10 |
Hệ thống hoá tài liệu phiếu tin |
Lưu trữ viên bậc 2 |
144,00 |
2,88 |
7,34 |
154,22 |
|
11 |
Biên mục hồ sơ |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 4 |
3.360,00 |
67,20 |
171,36 |
3.598,56 |
|
12 |
Kiểm tra biên mục hồ sơ |
Lưu trữ viên bậc 5 |
555,00 |
11,10 |
28,31 |
594,41 |
|
13 |
Bổ sung thông tin còn thiếu trên phiếu tin |
Lưu trữ viên bậc 3 |
134,00 |
2,68 |
6,83 |
143,51 |
|
14 |
Đánh số chính thức cho toàn bộ hồ sơ lên phiếu tin và vào bìa hồ sơ |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 3 |
150,00 |
3,00 |
7,65 |
160,65 |
|
15 |
Vệ sinh, tháo bỏ ghim, kẹp, làm phẳng tài liệu và vào bìa hồ sơ |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1 |
598,00 |
11,96 |
30,50 |
640,46 |
|
16 |
Đưa hồ sơ vào hộp hoặc cặp |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1 |
40,00 |
0,80 |
2,04 |
42,84 |
|
17 |
Viết và dán nhãn hộp hoặc cặp |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 2 |
62,67 |
1,25 |
3,20 |
67,12 |
|
18 |
Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp lên giá |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 1 |
30,00 |
0,60 |
1,53 |
32,13 |
|
19 |
Bàn giao đến từng tờ tài liệu |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 2 |
610,00 |
12,20 |
31,11 |
653,31 |
|
20 |
Nhập phiếu tin vào máy |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 3 |
1.440,00 |
28,80 |
73,44 |
1.542,24 |
|
21 |
Kiểm tra việc nhập phiếu tin |
Lưu trữ viên bậc 3 |
359,87 |
7,20 |
18,35 |
385,42 |
|
22 |
Lập mục lục hồ sơ |
Lưu trữ viên bậc 2 |
168,22 |
3,36 |
8,58 |
180,16 |
|
23 |
Xử lý tài liệu |
|
|
|
|
|
|
a |
Phân loại, sắp xếp, thống kê tài liệu loại |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 4 |
481,86 |
9,64 |
24,57 |
516,07 |
|
b |
Viết thuyết minh tài liệu loại |
Lưu trữ viên bậc 3 |
17,20 |
0,34 |
0,88 |
18,42 |
|
24 |
Kết thúc chỉnh lý: |
|
|
|
|
|
|
a |
Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý |
Lưu trữ viên chính bậc 2 |
24,17 |
0,48 |
1,23 |
25,89 |
|
b |
Hoàn chỉnh hồ sơ phông và bàn giao hồ sơ phông |
Lưu trữ viên trung cấp bậc 2 |
2,00 |
0,04 |
0,10 |
2,14 |
|
Cộng |
Đối với tài liệu rời lẻ |
|
16.725 |
335 |
853 |
17.913 |
Đã làm tròn số |
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ |
|
15.180 |
304 |
774 |
16.257 |
||
Quy đổi ra ngày công |
Đối với tài liệu rời lẻ |
|
35 |
1 |
2 |
37 |
|
Đối với tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ |
|
32 |
1 |
2 |
34 |
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, VĂN PHÒNG PHẨM CHỈNH
LÝ 01 MÉT GIÁ TÀI LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)
STT |
Tên vật tư, văn phòng phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Ghi chú |
1 |
Bìa hồ sơ (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng) |
tờ |
126 |
Theo tiêu chuẩn ngành |
2 |
Tờ mục lục văn bản (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng) |
tờ |
378 |
|
3 |
Tờ chứng từ kết thúc (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng) |
tờ |
126 |
|
4 |
Giấy trắng in mục lục hồ sơ (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng) |
tờ |
77 |
Giấy trắng khổ A4, định lượng > 70g/m2 |
5 |
Giấy trắng viết thống kê tài liệu loại (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng) |
tờ |
22 |
Giấy trắng khổ A4, định lượng > 70g/m2 |
6 |
Phiếu tin (đã bao hàm 5% tỷ lệ sai hỏng) |
tờ |
126 |
|
7 |
Bút dạ (hoặc bút kim) viết bìa |
chiếc |
2 |
|
8 |
Bút bi |
chiếc |
3 |
|
9 |
Bút chì mềm để đánh số tờ |
chiếc |
3 |
|
10 |
Mực viết (1/4 lọ) |
lọ |
1/4 |
|
11 |
Cặp đựng tài liệu |
chiếc |
10 |
|
12 |
Bút xoá |
chiếc |
1/4 |
|
13 |
Hồ dán |
lọ |
1/4 |
|
XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHỈNH LÝ
TÀI LIỆU BẰNG GIẤY
(Kèm theo Quyết định số 630/QĐ-BNV ngày 05/4/2006 của Bộ Nội
vụ)