Quyết định 63/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng phí trông, giữ xe đạp, môtô, gắn máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 63/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 06/08/2008
Ngày có hiệu lực 16/08/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 63/2008/QĐ-UBND

Phan thiết, ngày 06 tháng 8 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG, GIỮ XE ĐẠP, XE MÔTÔ, XE GẮN MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07/3/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí trông, giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Thực hiện Công văn số 391/HĐND-CTHĐ ngày 03/6/2008 của Thường trực HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng phí trông, giữ xe đạp, xe môtô, xe gắn máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định sau:

1. Quyết định số 69/2003/QĐ-UBBT ngày 24/10/2003 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

2. Quyết định số 73/2003/QĐ-UBBT ngày 30/10/2003 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí trông giữ phương tiện giao thông tại các điểm đỗ, bãi, trông giữ phương tiện công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ KHUNG MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG, GIỮ XE ĐẠP, XE MÔTÔ, XE GẮN MÁY, ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi thực hiện

1. Việc thu phí trông, giữ xe đạp, xe môtô, xe gắn máy, ôtô (sau đây gọi tắt là phí) được thực hiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng, giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, các kho, bãi của các đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật.

2. Kho, bãi trông giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật phải đảm bảo các điều kiện: có mái che, có cửa khóa nhằm đảm bảo tài sản không bị hư hỏng do tạm giữ thời gian dài.

Điều 2. Đối tượng chịu phí, đơn vị thu phí

1. Đối tượng chịu phí: là các chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ xe đạp, xe môtô, xe gắn máy, ôtô tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng; người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật bị tạm giữ phương tiện giao thông.

2. Đơn vị thu phí: là các tổ chức, cá nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề trông giữ xe đạp, xe môtô, xe gắn máy, ôtô; các đơn vị ra quyết định tạm giữ phương tiện giao thông của người sử dụng phương tiện giao thông vi phạm pháp luật.

Chương II

KHUNG MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ

Điều 3. Mức thu phí

1. Mức thu phí tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng vào ban ngày:

a) Đối với xe đạp tối đa không quá 1.000 đồng/lượt;

[...]