Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015
Số hiệu | 628/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/03/2013 |
Ngày có hiệu lực | 12/03/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 628/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 12 tháng 3 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 (điều chỉnh, bổ sung) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi quy hoạch
- Quy hoạch khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực khai thác khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu giá thăm dò, khai thác khoáng sản.
- Quy hoạch khu vực đấu giá khai thác khoáng sản.
Toàn tỉnh có 91 khu vực đưa vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản đến 2015 và sau năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quản lý với tổng diện tích là 8.377 ha, cụ thể:
- Số khu vực quy hoạch các loại đến năm 2015 gồm 82 khu vực, với tổng diện tích 5.918 ha.
- Số khu vực quy hoạch định hướng sau năm 2015 gồm 09 khu vực, với tổng diện tích 2.459 ha.
Tổng số khu vực quy hoạch và diện tích tổng hợp trong bảng dưới đây, Bản đồ khu vực quy hoạch tỷ lệ 1/50.000, Bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 kèm theo là nội dung không thể tách rời Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
STT |
Khoáng sản |
Tên Quy hoạch |
Xã, phường, |
Quy hoạch đến 2015 |
Quy hoạch sau 2015 |
Trữ lượng, tài nguyên |
Cấp trữ lượng, tài nguyên |
I |
H. Vạn Ninh |
419 |
- |
|
|
||
1 |
Gr |
Núi Xả |
Vạn Phước |
15-1.Gr |
|
5.400 |
334a |
2 |
Gr |
Hòn Dứa |
Vạn Phú |
15-5.Gr |
|
85.760 |
334a |
3 |
Ry |
Bồ Đà |
Vạn Hưng, Vạn Lương |
15-21.Ry |
|
19.538 |
122+334a |
4 |
Ry |
Vĩnh Yên |
Vạn Thạnh |
15-23.Ry |
|
95.000 |
334a |
5 |
Cxd |
Vạn Bình |
Vạn Bình |
15-5B.Cxd |
|
200 |
334a |
6 |
Dsl |
Xuân Hà |
Vạn Hưng, Vạn Lương |
15-20.Dsl |
|
674 |
122 |
7 |
Sgn+Bk |
Mỹ Lương |
Vạn Lương |
15-12.Sgn+Bk |
|
7,03 |
334a |
8 |
Sgn+Bk |
Vạn Phú |
Vạn Phú |
15-14.Sgn+Bk |
|
52,3 |
334a |
II |
TX. Ninh Hòa |
1.151 |
355 |
|
|
||
9 |
Gr |
Ninh Tây |
Ninh Tây |
15-26.Gr |
|
149.800 |
334a |
10 |
Gr |
Ninh Phú |
Ninh Phú |
15-36.Gr |
|
180 |
334a |
11 |
Gr |
Mỹ Á |
Ninh Thủy |
15-38.Gr |
|
93 |
122 |
12 |
Gr |
Ninh Phước |
Ninh Phước |
|
S15-39.Gr |
207.387 |
334a |
13 |
Gr |
Ninh Ích |
Ninh Ích |
15-51.Gr |
|
96 |
122 |
14 |
Ry |
Núi Sầm |
Ninh Giang |
15-44/1.Ry |
|
5.831 |
122+333 |
15 |
Ry |
Đông Núi Sầm |
Ninh Giang |
15-44/2.Ry |
|
1.045 |
334a |
16 |
Ry |
Hòn Dốc Mơ |
Ninh Lộc |
15-50.Ry |
|
18.375 |
122 |
17 |
Cxd |
Ninh Sơn |
Ninh Sơn |
15-28.Cxd |
|
37 |
334a |
18 |
Cxd |
Ninh An |
Ninh An |
15-28B.Cxd |
|
32 |
334a |
19 |
Cxd |
Ninh Hưng |
Ninh Hưng |
15-43.Cxd |
|
190 |
334a |
20 |
Dsl |
Hòn Một |
Ninh Tân |
15-25.Dsl |
|
1.630 |
334a |
21 |
Dsl |
Hòn Tre |
Ninh Thượng |
15-27.Dsl |
|
5.600 |
334a |
22 |
Dsl |
Ninh An |
Ninh An |
15-29.Dsl |
|
14.160 |
334a |
23 |
Dsl |
Ninh Hải |
Ninh Hải |
15-30.Dsl |
|
4.000 |
334a |
24 |
Dsl |
Bắc Hòn Hèo |
Ninh Diêm, Ninh Đa, |
15-35.Dsl |
|
13.300 |
334a |
25 |
Sgn+Bk |
Ninh Thân |
Ninh Thân |
15-34.Sgn+Bk |
|
1.872 |
334a |
26 |
Sgn+Bk |
Ninh Phụng |
Ninh Phụng |
15-34B.Sgn+Bk |
|
15 |
334a |
27 |
Sgn+Bk |
Ninh Xuân |
Ninh Xuân |
15.1 - 40B.Bk |
|
7,8 |
122 |
28 |
Sgn+Bk |
Ninh Xuân 2 |
Ninh Xuân |
15-41/1.Sgn+Bk |
|
7,2 |
122 |
29 |
Sgn+Bk |
Ninh Bình - Ninh Quang |
Ninh Bình, Ninh Quang |
15-41/2.Sgn |
|
20,6 |
122 |
30 |
Sgn+Bk |
Tân Hưng |
Ninh Hưng |
15-43B.Sgn+Bk |
|
300 |
334a |
31 |
Sgn+Bk |
Ninh Hưng |
Ninh Hưng |
15-46.Sgn+Bk |
|
6,3 |
122 |
32 |
Sgn+Bk |
Ninh Lộc |
Ninh Lộc |
15-47.Sgn+Bk |
|
9,7 |
122 |
III |
TP. Nha Trang |
65 |
- |
|
|
||
33 |
Ry |
Đắc Lộc |
Vĩnh Phương |
15-54.Ry |
|
11.500 |
334a |
34 |
Dsl+And+Gr |
Đất Lành |
Phước Đồng |
15-58/2.Dsl |
|
4.000 |
334a |
35 |
Sgn+Bk |
Trảng É |
Phước Đồng |
15-60B.Sgn+Bk |
|
1,44 |
334a |
IV |
H. Diên Khánh |
1.273 |
927 |
|
|
||
36 |
Gr |
Suối Lùng |
Diên Xuân |
15-62.Gr |
|
39,4 |
122 |
37 |
Gr |
Suối Phèn |
Diên Lâm |
15-63.Gr |
|
100 |
122 |
38 |
Ry |
Tây Diên Lâm |
Diên Lâm |
|
S15-67.Ry |
231.000 |
334a |
39 |
Ry |
Bắc Hòn Ngang - Diên Sơn |
Diên Sơn |
|
S15-71.Ry |
7.965 |
122+333 |
40 |
Ry |
Nam Hòn Ngang - Diên Sơn |
Diên Sơn |
|
S15-72.Ry |
17.468 |
122+333 |
41 |
Ry |
Hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn |
Diên Lâm, Diên Sơn |
15-73.Ry |
|
108.000 |
334a |
42 |
Ry |
Hòn Ngang - Diên Thọ |
Diên Thọ |
15-80.Ry |
|
2.000 |
334a |
43 |
Cxd |
Sông Chò (đoạn Diên Xuân) |
Diên Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân |
15-74.Cxd |
|
1.080 |
334a |
44 |
Cxd |
Sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc) |
Diên Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc |
15-75.Cxd |
|
6.750 |
334a |
45 |
Cxd |
Sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp) |
Suối Hiệp |
15-84.Cxd |
|
1.325,0 |
334a |
46 |
Dsl |
Núi Sỏi Mê |
Diên Thọ |
15-32B.Dsl |
|
9.000 |
334a |
47 |
Dsl |
Hòn Ngăn |
Diên Lâm |
15-68.Dsl |
|
7.200 |
334a |
48 |
Dsl |
Bắc Diên Lâm |
Diên Lâm |
|
S15-69.Dsl |
13.000 |
334a |
49 |
Dsl |
Diên Điền |
Diên Điền |
15-76.Dsl |
|
3.499 |
333+334a |
50 |
Dsl |
Diên Phú |
Diên Phú |
15-77.Dsl |
|
2.348 |
333+334a |
51 |
Dsl |
Hòn Rọ |
Diên Thọ |
15-78.Dsl |
|
2.685 |
122 |
52 |
Dsl |
Hòn Gia Lữ |
Diên Thọ |
|
S15-79.Dsl |
14.750 |
334a |
53 |
Sgn+Bk |
Diên Xuân |
Diên Xuân |
15-65.Sgn+Bk |
|
964,23 |
122 |
54 |
Sgn+Bk |
Diên Tân |
Diên Tân |
15-79B.Sgn+Bk |
|
5,00 |
334a |
55 |
Sgn+Bk |
Đảnh Thạnh |
Diên Tân |
|
S15-83.Sgn+Bk |
8,1 |
334a |
V |
H. Cam Lâm |
587 |
- |
|
|
||
56 |
Gr |
Suối Tân |
Suối Tân |
15-29/1.Gr |
|
9.400 |
334a |
57 |
Ry |
Hòn Nhọn |
Cam Hòa |
15-96.Ry |
|
2.575 |
122 |
58 |
Cxd |
Cam Đức |
Cam Đức |
15-103.Cxd |
|
405 |
334a |
59 |
Dsl |
Cam Phước Tây |
Cam Phước Tây |
15-105.Dsl |
|
5.000 |
334a |
60 |
Dsl |
Suối Cát |
Suối Cát |
15-92.Dsl+Ry |
|
7.888 |
333+334a |
61 |
Dsl |
Suối Tân |
Suối Tân |
15-93.Dsl+Ry |
|
6.552 |
333+334a |
62 |
Dsl |
Cam Hòa |
Cam Hòa |
15-97.Dsl |
|
14.852 |
333+334a |
63 |
Dsl |
Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa |
Cam Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa |
15- 99B.Dsl |
|
7.000 |
334a |
VI |
TP. Cam Ranh |
1.015 |
500 |
|
|
||
64 |
Gr |
Hòn Rồng |
Cam Thành Nam |
15-107.Gr |
|
2.920 |
334a |
65 |
Ry |
Tà Lương |
Cam Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi |
15-110.Ry |
|
265.500 |
334a |
66 |
Ry |
Dốc Sạn |
Cam Thịnh Đông |
15-111.Ry |
|
14.000 |
334a |
67 |
Ry |
Dốc Tấn |
Cam Thịnh Tây |
|
S15-117.Ry |
300.000 |
334a |
68 |
Cxd |
Cam Thịnh Đông |
Cam Thị̀nh Đông |
15-119B.Cxd |
|
240 |
334a |
69 |
Dsl |
Dốc Sạn |
Cam Thịnh Đông, Ba Ngòi |
15-112.Dsl |
|
3.750 |
334a |
70 |
Tb |
Ba Ngòi |
|
|
S15 – 113.TB |
475.733 tấn |
334a |
71 |
Dsl |
Núi Hòn Dung – Núi Ba Tu |
Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây |
15-118.Dsl |
|
14.960 |
334a |
72 |
Dsl |
Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
15-118B.Dsl |
|
1.000 |
334a |
73 |
Sgn+Bk |
Tà Lương |
Cam Phước Đông |
15-109.Sgn+Bk |
|
1,5 |
122 |
74 |
Sgn+Bk |
Cam Thịnh Đông |
Cam Thịnh Đông |
15-116.Sgn+Bk |
|
9,2 |
122 |
VII |
H. Khánh Vĩnh |
1.028 |
275 |
|
|
||
75 |
Gr |
Dốc Chè |
Khánh Bình |
|
S15-121.Gr |
110.880 |
334a |
76 |
Gr |
Hòn Mưa |
Khánh Hiệp, Khánh Trung |
15.2 - 122.Gr |
|
385.440 |
334a |
77 |
Gr |
Khánh Đông |
Khánh Đông |
|
S15 -128.Gr |
34.125 |
334a |
78 |
Gr |
Khánh Phú |
Khánh Phú |
|
S15-133.Gr |
43.320 |
334a |
79 |
Cxd |
Khánh Đông |
Khánh Đông |
15-127.Cxd |
|
1.665 |
334a |
80 |
Cxd |
Khánh Hiệp |
Xã Khánh Hiệp, H. Khánh Vĩnh |
15-127B.Cxd |
|
600 |
334a |
81 |
Cxd |
Khánh Trung |
Khánh Trung |
15-130.Cxd |
|
2.380 |
334a |
82 |
Cxd |
Sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu) |
Sơn Thái, Cầu Bà, TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu |
15-131.Cxd |
|
5.697 |
334a |
83 |
Dsl |
Ba Dùi |
Khánh Bình |
15-125.Dsl |
|
16.000 |
334a |
84 |
Dsl |
TT. Khánh Vĩnh |
TT Khánh Vĩnh, H. Khánh Vĩnh |
15-130B.Dsl |
|
1.500 |
334a |
85 |
Gr |
Sơn Trung |
Sơn Trung |
|
S15-137.Gr |
149.800 |
334a |
VIII |
H. Khánh Sơn |
380 |
292 |
|
|
||
86 |
Gr |
Dốc Trầu |
Ba Cụm Bắc |
15-141.Gr |
|
9.120 |
334a |
87 |
Gr |
Ba Cụm Bắc |
Ba Cụm Bắc |
|
S15-141B.Gr |
6.580 |
334a |
88 |
Ry |
TT Tô Hạp |
TT Tô Hạp |
|
S15-140.Ry |
90.000 |
334a |
89 |
Cxd |
Sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp) |
Sơn Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp |
15-138.Cxd |
|
4.290 |
334a |
90 |
Dsl |
Sơn Trung |
Sơn Trung |
15-139.Dsl |
|
3.000 |
334a |
91 |
Dsl |
Ba Cụm Bắc |
Ba Cụm Bắc |
|
S15-142B.Dsl |
400 |
334a |
|
|
|
Toàn tỉnh |
5.918 |
2.459 |
|
|
(Trữ lượng, tài nguyên: Đơn vị tính là ngàn m3)
3. Giải pháp thực hiện
3.1. Giải pháp về chính sách
a) Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản và văn bản pháp luật liên quan. Quy định rõ việc phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
b) Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
c) Đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai thác phục vụ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch dự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.