HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2012/NQ-HĐND
|
Khánh Hòa, ngày
04 tháng 12 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH
KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG SAU NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP, ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Sau khi xem xét Tờ trình số
6114/TTr-UBND, ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015; Báo cáo thẩm tra số
69/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch
1. Quan điểm
a) Quy hoạch thăm dò khai thác,
chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa phải phù hợp với Luật Khoáng
sản 2010, phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch
chuyên ngành có liên quan đã được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Xây dựng và phát triển ngành
công nghiệp khai khoáng với công nghệ hiện đại, thiết bị tiên tiến phù hợp với
từng loại khoáng sản. Gắn khai thác với chế biến, tăng cường chế biến sâu để tiết
kiệm tài nguyên, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm
ở thị trường trong nước và xuất khẩu;
c) Đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, đảm bảo lợi ích của nhà nước, doanh nghiệp, nhân dân
trong vùng có khoáng sản. Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, đảm bảo an
ninh, quốc phòng trong từng giai đoạn, phát triển và giữ gìn các di sản văn
hóa;
d) Khuyến khích mọi thành phần
kinh tế tham gia đầu tư vào thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản đi đôi với
lập lại trật tự trong hoạt động khoáng sản, nhằm phát triển ngành công nghiệp
khai thác, chế biến theo quy hoạch một cách bền vững.
2. Mục tiêu
a) Xác định mục tiêu thăm dò,
khai thác, chế biến khoáng sản trong giai đoạn năm 2012 - 2015 và sau năm 2015;
b) Xác định các khu vực mỏ và loại
khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến;
c) Xác định các khu vực đấu giá
hoạt động khoáng sản;
d) Định hướng về đầu tư, khoa học,
công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản;
đ) Xây dựng các giải pháp, tiến độ
tổ chức thực hiện.
Điều 2. Phạm vi, nội dung quy hoạch
1. Phạm vi quy hoạch
a) Quy hoạch khu vực thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản;
b) Quy hoạch khu vực khai thác,
chế biến khoáng sản;
c) Quy hoạch khu vực đấu giá thăm
dò, khai thác, chế biến khoáng sản;
d) Quy hoạch khu vực đấu giá khai
thác, chế biến khoáng sản.
2. Nội dung quy
hoạch
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế
biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm
2015 gồm 82 khu vực với tổng diện tích 5.918 ha (đến năm 2015) và 9 khu vực với
tổng diện tích 2.459 ha (sau năm 2015).
(Chi tiết như Phụ lục đính kèm)
Điều 3. Giải pháp thực hiện
1. Giải pháp về chính sách
a) Tăng cường quản lý nhà nước đối
với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều hành và tổ chức
thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản và văn bản pháp
luật liên quan. Quy định rõ việc phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên
khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
b) Rà soát, đánh giá các tổ chức,
cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công
tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan,
danh lam thắng cảnh, để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm.
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến
chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết
kiệm tài nguyên;
c) Đánh giá thực trạng khai thác
của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, thống kê trữ lượng khoáng sản khai
thác phục vụ thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo
quy định của Luật Khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch dự trữ khoáng sản, các
sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về
bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.
2. Giải pháp về vốn và công nghệ
a) Tranh thủ tối đa vốn đầu tư
trong nước của các thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài
thông qua tổ chức hội nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động
khoáng sản. Hỗ trợ kịp thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt
động khoáng sản theo trọng tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu
tư;
b) Định hướng phát triển công nghệ
khai thác và chế biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức
tốt việc quản lý hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ; khuyến
khích những dự án có công nghệ sạch, hiện đại;
c) Sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước theo quy định để đầu tư cho việc điều tra địa chất cơ bản, tìm kiếm,
phát hiện các loại khoáng sản có triển vọng, điều tra lập bản đồ địa chất và
tìm kiếm khoáng sản diện tích biển ven bờ, các đảo.
3. Giải pháp về nguồn lực
a) Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo
nhằm hình thành đội ngũ kỹ sư, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ
chuyên môn cao để có thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị
hiện đại trong thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ
để thu hút đội ngũ chuyên gia, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai
thác khoáng sản tại địa phương;
b) Thực hiện xã hội hóa công tác
đào tạo nghề, đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
4. Giải pháp về bảo vệ môi trường
a) Hoạt động khai thác, chế biến
khoáng sản các loại phải tuân thủ triệt để công tác bảo vệ môi trường. Các dự
án sản xuất phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi
trường, thực hiện nghiêm túc công tác giám sát môi trường định kỳ và thực hiện
phương án phục hồi môi trường theo luật định;
b) Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh
có kế hoạch phân bổ từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản để thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng
sản tại các địa phương trên địa bàn tỉnh.
5. Thực hiện thu hồi, quản lý, sử
dụng quỹ đất trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật
Đất đai, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có
liên quan.
6. Căn cứ vào tiêu chí khoanh định
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản quy định tại Điều 12 Nghị định
số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố đề xuất, khoanh định các khu vực không đấu giá quyền
khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
triển khai thực hiện.
7. Tập trung tuyên truyền, phổ biến
Luật Khoáng sản năm 2010 và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành
Luật cho các cán bộ quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt
động khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 06/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện, nếu có những
vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 5 thông qua./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KHU VỰC MỎ ĐƯỢC QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI
THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
SAU NĂM 2015
(ĐÃ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG)
(Kèm theo Nghị Quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Số
TT
|
Khoáng
sản
|
Tên
Quy hoạch
|
Xã,
phường, thị trấn
|
Quy
hoạch đến 2015
|
Quy
hoạch sau 2015
|
Trữ
lượng, tài nguyên
|
Cấp
trữ lượng, tài nguyên
|
Ghi
chú
|
I
|
H.
Vạn Ninh
|
419
|
-
|
|
|
|
1
|
Gr
|
Núi
Xả
|
Vạn
Phước
|
15-1.Gr
20
|
|
5.400
|
334a
|
DC
|
2
|
Gr
|
Hòn
Dứa
|
Vạn
Phú
|
15-5.Gr
128
|
|
85.760
|
334a
|
K
|
3
|
Ry
|
Bồ
Đà
|
Vạn
Hưng, Vạn Lương
|
15-21.Ry
47,5
|
|
19.538
|
122+334a
|
DC
|
4
|
Ry
|
Vĩnh
Yên
|
Vạn
Thạnh
|
15-23.Ry
190
|
|
95.000
|
334a
|
K
|
5
|
Cxd
|
Vạn
Bình
|
Vạn
Bình
|
15-5B.Cxd
10
|
|
200
|
334a
|
BS
|
6
|
Dsl
|
Xuân
Hà
|
Vạn
Hưng, Vạn Lương
|
15-20.Dsl
20
|
|
674
|
122
|
DC
|
7
|
Sgn+Bk
|
Mỹ
Lương
|
Vạn
Lương
|
15-12.Sgn+Bk
1,1
|
|
7,03
|
334a
|
K
|
8
|
Sgn+Bk
|
Vạn
Phú
|
Vạn
Phú
|
15-14.Sgn+Bk
2
|
|
52,3
|
334a
|
K
|
II
|
TX.
Ninh Hòa
|
1.151
|
355
|
|
|
|
9
|
Gr
|
Ninh
Tây
|
Ninh
Tây
|
15-26.Gr
140
|
|
149.800
|
334a
|
K
|
10
|
Gr
|
Ninh
Phú
|
Ninh
Phú
|
15-36.Gr
0,9
|
|
180
|
334a
|
DC
|
11
|
Gr
|
Mỹ
Á
|
Ninh
Thủy
|
15-38.Gr
38,2
|
|
93
|
122
|
DC
|
12
|
Gr
|
Ninh
Phước
|
Ninh
Phước
|
|
S15-39.Gr
355
|
207.387
|
334a
|
K
|
13
|
Gr
|
Ninh
Ích
|
Ninh
Ích
|
15-51.Gr
4
|
|
96
|
122
|
DC
|
14
|
Ry
|
Núi
Sầm
|
Ninh
Giang
|
15-44/1.Ry
20
|
|
5.831
|
122+333
|
K
|
15
|
Ry
|
Đông
Núi Sầm
|
Ninh
Giang
|
15-44/2.Ry
1,9
|
|
1.045
|
334a
|
K
|
16
|
Ry
|
Hòn
Dốc Mơ
|
Ninh
Lộc
|
15-50.Ry
39
|
|
18.375
|
122
|
DC
|
17
|
Cxd
|
Ninh
Sơn
|
Ninh
Sơn
|
15-28.Cxd
5,4
|
|
37
|
334a
|
DC
|
18
|
Cxd
|
Ninh
An
|
Ninh
An
|
15-28B.Cxd
1,6
|
|
32
|
334a
|
BS
|
19
|
Cxd
|
Ninh
Hưng
|
Ninh
Hưng
|
15-43.Cxd
19
|
|
190
|
334a
|
K
|
20
|
Dsl
|
Hòn
Một
|
Ninh
Tân
|
15-25.Dsl
163
|
|
1.630
|
334a
|
K
|
21
|
Dsl
|
Hòn
Tre
|
Ninh
Thượng
|
15-27.Dsl
140
|
|
5.600
|
334a
|
DC
|
22
|
Dsl
|
Ninh
An
|
Ninh
An
|
15-29.Dsl
236
|
|
14.160
|
334a
|
K
|
23
|
Dsl
|
Ninh
Hải
|
Ninh
Hải
|
15-30.Dsl
80
|
|
4.000
|
334a
|
K
|
24
|
Dsl
|
Bắc
Hòn Hèo
|
Ninh
Diêm, Ninh Đa,
Ninh Thọ
|
15-35.Dsl
170
|
|
13.300
|
334a
|
DC
|
25
|
Sgn+Bk
|
Ninh
Thân
|
Ninh
Thân
|
15-34.Sgn+Bk
62,4
|
|
1.872
|
334a
|
DC
|
26
|
Sgn+Bk
|
Ninh
Phụng
|
Ninh
Phụng
|
15-34B.Sgn+Bk
0,5
|
|
15
|
334a
|
BS
|
27
|
Sgn+Bk
|
Ninh
Xuân
|
Ninh
Xuân
|
15.1
- 40B.Bk
1,7
|
|
7,8
|
122
|
K
|
28
|
Sgn+Bk
|
Ninh
Xuân 2
|
Ninh
Xuân
|
15-41/1.Sgn+Bk
1,7
|
|
7,2
|
122
|
DC
|
29
|
Sgn+Bk
|
Ninh
Bình - Ninh Quang
|
Ninh
Bình, Ninh Quang
|
15-41/2.Sgn
2
|
|
20,6
|
122
|
DC
|
30
|
Sgn+Bk
|
Tân
Hưng
|
Ninh
Hưng
|
15-43B.Sgn+Bk
20
|
|
300
|
334a
|
BS
|
31
|
Sgn+Bk
|
Ninh
Hưng
|
Ninh
Hưng
|
15-46.Sgn+Bk
2,25
|
|
6,3
|
122
|
K
|
32
|
Sgn+Bk
|
Ninh
Lộc
|
Ninh
Lộc
|
15-47.Sgn+Bk
2
|
|
9,7
|
122
|
K
|
III
|
TP.
Nha Trang
|
65
|
-
|
|
|
|
33
|
Ry
|
Đắc
Lộc
|
Vĩnh
Phương
|
15-54.Ry
23
|
|
11.500
|
334a
|
K
|
34
|
Dsl+And+Gr
|
Đất
Lành
|
Phước
Đồng
|
15-58/2.Dsl
40
|
|
4.000
|
334a
|
K
|
35
|
Sgn+Bk
|
Trảng
É
|
Phước
Đồng
|
15-60B.Sgn+Bk
2
|
|
1,44
|
334a
|
BS
|
IV
|
H.
Diên Khánh
|
1.273
|
927
|
|
|
|
36
|
Gr
|
Suối
Lùng
|
Diên
Xuân
|
15-62.Gr
17,6
|
|
39,4
|
122
|
DC
|
37
|
Gr
|
Suối
Phèn
|
Diên
Lâm
|
15-63.Gr
2
|
|
100
|
122
|
DC
|
38
|
Ry
|
Tây
Diên Lâm
|
Diên
Lâm
|
|
S15-67.Ry
330
|
231.000
|
334a
|
DC
|
39
|
Ry
|
Bắc
Hòn Ngang - Diên Sơn
|
Diên
Sơn
|
|
S15-71.Ry
21
|
7.965
|
122+333
|
DC
|
40
|
Ry
|
Nam
Hòn Ngang - Diên Sơn
|
Diên
Sơn
|
|
S15-72.Ry
20
|
17.468
|
122+333
|
K
|
41
|
Ry
|
Hòn
Ngang Diên Lâm - Diên Sơn
|
Diên
Lâm, Diên Sơn
|
15-73.Ry
200
|
|
108.000
|
334a
|
DC
|
42
|
Ry
|
Hòn
Ngang - Diên Thọ
|
Diên
Thọ
|
15-80.Ry
10
|
|
2.000
|
334a
|
DC
|
43
|
Cxd
|
Sông
Chò (đoạn Diên Xuân)
|
Diên
Đồng, Diên Lâm, Diên Xuân
|
15-74.Cxd
90
|
|
1.080
|
334a
|
K
|
44
|
Cxd
|
Sông
Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng-Diên Lạc)
|
Diên
Đồng, Diên Thọ, Diên Lâm, Diên Sơn, Diên Phước, Diên Lạc
|
15-75.Cxd
450
|
|
6.750
|
334a
|
K
|
45
|
Cxd
|
Sông
Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp)
|
Suối
Hiệp
|
15-84.Cxd
106
|
|
1.325,0
|
334a
|
K
|
46
|
Dsl
|
Núi
Sỏi Mê
|
Diên
Thọ
|
15-32B.Dsl
90
|
|
9.000
|
334a
|
BS
|
47
|
Dsl
|
Hòn
Ngăn
|
Diên
Lâm
|
15-68.Dsl
144
|
|
7.200
|
334a
|
K
|
48
|
Dsl
|
Bắc
Diên Lâm
|
Diên
Lâm
|
|
S15-69.Dsl
260
|
13.000
|
334a
|
K
|
49
|
Dsl
|
Diên
Điền
|
Diên
Điền
|
15-76.Dsl
77,7
|
|
3.499
|
333+334a
|
K
|
50
|
Dsl
|
Diên
Phú
|
Diên
Phú
|
15-77.Dsl
22,8
|
|
2.348
|
333+334a
|
K
|
51
|
Dsl
|
Hòn
Rọ
|
Diên
Thọ
|
15-78.Dsl
32
|
|
2.685
|
122
|
DC
|
52
|
Dsl
|
Hòn
Gia Lữ
|
Diên
Thọ
|
|
S15-79.Dsl
295
|
14.750
|
334a
|
DC
|
53
|
Sgn+Bk
|
Diên
Xuân
|
Diên
Xuân
|
15-65.Sgn+Bk
30
|
|
964,23
|
122
|
DC
|
54
|
Sgn+Bk
|
Diên
Tân
|
Diên
Tân
|
15-79B.Sgn+Bk
2,3
|
|
5,00
|
334a
|
BS
|
55
|
Sgn+Bk
|
Đảnh
Thạnh
|
Diên
Tân
|
|
S15-83.Sgn+Bk
0,64
|
8,1
|
334a
|
K
|
V
|
H.
Cam Lâm
|
587
|
-
|
|
|
|
56
|
Gr
|
Suối
Tân
|
Suối
Tân
|
15-29/1.Gr
20
|
|
9.400
|
334a
|
DC
|
57
|
Ry
|
Hòn
Nhọn
|
Cam
Hòa
|
15-96.Ry
14
|
|
2.575
|
122
|
DC
|
58
|
Cxd
|
Cam
Đức
|
Cam
Đức
|
15-103.Cxd
27
|
|
405
|
334a
|
K
|
59
|
Dsl
|
Cam
Phước Tâ y
|
Cam
Phước Tâ y
|
15-105.Dsl
100
|
|
5.000
|
334a
|
DC
|
60
|
Dsl
|
Suối
Cát
|
Suối
Cát
|
15-92.Dsl+Ry
49
|
|
7.888
|
333+334a
|
DC
|
61
|
Dsl
|
Suối
Tân
|
Suối
Tân
|
15-93.Dsl+Ry
87
|
|
6.552
|
333+334a
|
DC
|
62
|
Dsl
|
Cam
Hòa
|
Cam
Hòa
|
15-97.Dsl
150
|
|
14.852
|
333+334a
|
DC
|
63
|
Dsl
|
Cam
Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa
|
Cam
Hiệp Nam, Cam Hiệp Bắc, Cam Hòa
|
15-
99B.Dsl
140
|
|
7.000
|
334a
|
BS
|
VI
|
TP.
Cam Ranh
|
1.015
|
500
|
|
|
|
64
|
Gr
|
Hòn
Rồng
|
Cam
Thành Nam
|
15-107.Gr
10
|
|
2.920
|
334a
|
DC
|
65
|
Ry
|
Tà
Lương
|
Cam
Phước Đông, Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi
|
15-110.Ry
531
|
|
265.500
|
334a
|
DC
|
66
|
Ry
|
Dốc
Sạn
|
Cam
Thịnh Đông
|
15-111.Ry
28
|
|
14.000
|
334a
|
K
|
67
|
Ry
|
Dốc
Tấn
|
Cam
Thịnh Tâ y
|
|
S15-117.Ry
500
|
300.000
|
334a
|
DC
|
68
|
Cxd
|
Cam
Thành Đông
|
Cam
Thành Đông
|
15-119B.Cxd
12
|
|
240
|
334a
|
BS
|
69
|
Dsl
|
Dốc
Sạn
|
Cam
Thịnh Đông, Ba Ngòi
|
15-112.Dsl
70
|
|
3.750
|
334a
|
K
|
70
|
Tb
|
Ba
Ngòi
|
Ba
Ngòi
|
|
S15
– 113.TB
110
|
475.733
tấn
|
334a
|
K
|
71
|
Dsl
|
Núi
Trai Láng
|
Cam
Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây
|
15-118.Dsl
349
|
|
14.960
|
334a
|
K
|
72
|
Dsl
|
Cam
Thịnh Đông
|
Cam
Thịnh Đông
|
15-118B.Dsl
10
|
|
1.000
|
334a
|
BS
|
73
|
Sgn+Bk
|
Tà
Lương
|
Cam
Phước Đông
|
15-109.Sgn+Bk
0,71
|
|
1,5
|
122
|
K
|
74
|
Sgn+Bk
|
Cam
Thịnh Đông
|
Cam
Thịnh Đông
|
15-116.Sgn+Bk
4
|
|
9,2
|
122
|
K
|
VII
|
H.
Khánh Vĩnh
|
1.028
|
275
|
|
|
|
75
|
Gr
|
Dốc
Chè
|
Khánh
Bình
|
|
S15-121.Gr
105
|
110.880
|
334a
|
DC
|
76
|
Gr
|
Hòn
Mưa
|
Khánh
Hiệp, Khánh Trung
|
15.2
- 122.Gr
276
|
|
385.440
|
334a
|
K
|
77
|
Gr
|
Khánh
Đông
|
Khánh
Đông
|
|
S15
-128.Gr
75
|
34.125
|
334a
|
DC
|
78
|
Gr
|
Khánh
Phú
|
Khánh
Phú
|
|
S15-133.Gr
95
|
43.320
|
334a
|
DC
|
79
|
Cxd
|
Khánh
Đông
|
Khánh
Đông
|
15-127.Cxd
111
|
|
1.665
|
334a
|
K
|
80
|
Cxd
|
Cát
XD Khánh Hiệp
|
Xã
Khánh Hiệp, H. Khánh Vĩnh
|
15-127B.Cxd
30
|
|
600
|
334a
|
BS
|
81
|
Cxd
|
Khánh
Trung
|
Khánh
Trung
|
15-130.Cxd
119
|
|
2.380
|
334a
|
K
|
82
|
Cxd
|
Sông
Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu)
|
Sơn
Thái, Cầu Bà, TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu
|
15-131.Cxd
316,5
|
|
5.697
|
334a
|
K
|
83
|
Dsl
|
Ba
Dùi
|
Khánh
Bình
|
15-125.Dsl
160
|
|
16.000
|
334a
|
K
|
84
|
Dsl
|
Đất
san lấp Khánh Vĩnh
|
TT
Khánh Vĩnh, H. Khánh Vĩnh
|
15-130B.Dsl
15
|
|
1.500
|
334a
|
BS
|
85
|
Gr
|
Sơn
Trung
|
Sơn
Trung
|
|
S15-137.Gr
140
|
149.800
|
334a
|
DC
|
VIII
|
H.
Khánh Sơn
|
380
|
292
|
|
|
|
86
|
Gr
|
Dốc
Trầu
|
Ba
Cụm Bắc
|
15-141.Gr
20
|
|
9.120
|
334a
|
DC
|
87
|
Gr
|
Ba
Cụm Bắc
|
Ba
Cụm Bắc
|
|
S15-141B.Gr
65
|
6.580
|
334a
|
BS
|
88
|
Ry
|
TT
Tô Hạp
|
TT
Tô Hạp
|
|
S15-140.Ry
120
|
90.000
|
334a
|
DC
|
89
|
Cxd
|
Sông
Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp)
|
Sơn
Hiệp, Sơn Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp.
|
15-138.Cxd
330
|
|
4.290
|
334a
|
DC
|
90
|
Dsl
|
Sơn
Trung
|
Sơn
Trung
|
15-139.Dsl
85
|
|
3.000
|
334a
|
DC
|
91
|
Dsl
|
Ba
Cụm Bắc
|
Ba
Cụm Bắc
|
|
S15-142B.Dsl
4
|
400
|
334a
|
BS
|
|
|
|
Toàn
tỉnh
|
5.918
|
2.459
|
|
|
|
Ghi chú:
15
: Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản đến năm 2015
S15
: Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản giai đoạn 2016-2020
Trữ lượng, tài nguyên: Đơn vị
tính là ngàn m3 hoặc tấn
B
: Khu vực bổ sung
Gr
: Đá granit xây dựng
thông thường
Ry
: Đá phun trào xây
dựng (Ryolit, andesit)
Sgn+Bk
: Sét gạch ngói và
bùn khoáng
Cxd
: Cát xây dựng
Dsl
: Đất san lấp
Tb
: Than bùn
Đứng trước các ký hiệu loại
khoáng sản là số thứ tự khu vực quy hoạch trên bản đồ
K
: Vùng quy hoạch được giữ nguyên theo quy hoạch 2008
DC
: Vùng quy hoạch được điều chỉnh theo quy hoạch 2008
BS
: Vùng bổ sung vào quy hoạch 2008