Quyết định 6230/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020

Số hiệu 6230/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/11/2015
Ngày có hiệu lực 18/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Trần Xuân Việt
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6230/QĐ-UBND

Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 3 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP; Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP; Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia; Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT/BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài Chính - Bộ Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ Quyết định phê duyệt Đán và đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến 2020; Thông tư liên tịch s112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ: Bộ Tài Chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đán “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo quyết định số 1956/QĐ-TTg; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 2010 của Bộ Tài Chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài Chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành quy chế Xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia; Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quc gia;

Căn cứ Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng ngh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2006/TTLT/BTC-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của HĐND Thành phố về chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2014-2020; Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà nội; Chính sách hỗ trợ đầu tư công trình cấp nước sạch nông thôn thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố ban hành quy định về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội;

Xét Tờ trình số 2904/TTr-SCT ngày 25 tháng 8 năm 2015 của Sở Công Thương về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020 (Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành thuộc Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TTr: Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Phó Chủ tịch: Trần Xuân Việt, Nguyễn Văn Sửu, Nguyễn Ngọc Tuấn;
- VPUB: PCVP N.N.Sơn, CT, NN, TH;
- Lưu: VT, CT

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 6230/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của UBND Thành phHà Nội)

I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN LÀNG NGHỀ GIAI ĐOẠN 2009 - 2015

Thực hiện Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 02/5/2008 của UBND thành phố Hà Nội ban hành Qui định một số chính sách hỗ trợ phát triển nghề và làng nghề Hà Nội, Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố ban hành quy định về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội, những năm qua, Thành phố đã triển khai công tác hỗ trợ phát triển nghề, làng nghề với các nguồn kinh phí khuyến công, xúc tiến thương mại và chương trình nâng cao năng suất chất lượng và sản phẩm hàng hóa trên địa bàn thành phố Hà Nội đạt được những kết quả đáng kể, cụ thể là:

1. Kết quả thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển làng nghề giai đoạn 2009 - 2015

a) Mặt bằng sản xuất

Giai đoạn 2009 - 2015, UBND Thành phố đã thành lập mới 06 cụm công nghiệp và mở rộng 01 cụm công nghiệp với tổng diện tích 93,8 ha nâng tổng số cụm công nghiệp được thành lập trên địa bàn Thành phố lên 108 cụm công nghiệp với tổng diện tích là 3.197,9 ha, trong đó:

[...]