Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức chi hỗ trợ hằng tháng đối với cán bộ phụ trách và cộng tác viên thôn, bản, tổ nhân dân thuộc Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 623/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/06/2015
Ngày có hiệu lực 03/06/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Vũ Thị Bích Việt
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 623/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 03 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HẰNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ PHỤ TRÁCH VÀ CỘNG TÁC VIÊN THÔN, BẢN, TỔ NHÂN DÂN THUỘC ĐIỂM TƯ VẤN CỘNG ĐỒNG VỀ BẢO VỆ TRẺ EM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 181/2011/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/12/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động TB và XH Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011-2015;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 10/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 626/QĐ-CT ngày 10/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thí điểm thành lập Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 317/TTr-SLĐTBXH ngày 01/6/2015 về nội dung và mức chi một số hoạt động thuộc Chương trình Bảo vệ trẻ em tỉnh Tuyên Quang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ hằng tháng đối với cán bộ phụ trách và cộng tác viên thôn, bản, tổ nhân dân thuộc Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Mức chi: Chi hỗ trợ hằng tháng cho cán bộ phụ trách, cộng tác viên thôn, bản, tổ nhân dân tại các Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em, cụ thể như sau:

- Cán bộ phụ trách: Mức chi 200.000đồng/người/tháng.

- Cộng tác viên: Mức chi 50.000đồng/người/tháng.

2. Nguồn kinh phí: Nguồn kinh phí bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em) được giao hằng năm.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội:

- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch kinh phí và nội dung thực hiện chương trình hằng năm gửi Bộ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.

- Căn cứ dự toán kinh phí được Trung ương giao hằng năm xây dựng dự toán kinh phí được duyệt tại điều 2 Quyết định này gửi Sở Tài chính thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Sở Tài chính căn cứ dự toán kinh phí được Trung ương giao hằng năm thẩm định dự toán kinh phí được duyệt tại điều 2 Quyết định này trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định giao dự toán trước khi triển khai thực hiện; hướng dẫn và kiểm tra việc thanh toán, quyết toán kinh phí thực hiện đúng theo Luật Ngân sách và các quy định tài chính hiện hành.

3. Các Sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng và Điểm tư vấn cộng đồng về bảo vệ trẻ em đạt hiệu quả thiết thực và theo đúng quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước Tuyên Quang, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CVP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Trưởng phòng: VX, TH, NC;
- Lưu VT, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Thị Bích Việt