Quyết định 621/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 621/QĐ-BNN-TCCB |
Ngày ban hành | 01/04/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Cao Đức Phát |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 621/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2014 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Kế hoạch là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Về xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn và dài hạn:
a) Hướng dẫn các địa phương, các đơn vị thuộc Bộ về việc lập, thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn;
b) Chủ trì tổng hợp, cân đối, trình Bộ trưởng về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn, chương trình mục tiêu quốc gia toàn ngành, chương trình hành động của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước theo phân công của Bộ trưởng;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công khai chiến lược, quy hoạch ngành, ngành hàng, sản phẩm chủ yếu sau khi được phê duyệt;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch ngành đã được phê duyệt và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lý thực hiện quy hoạch;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp và chủ trì lập báo cáo đánh giá việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trung hạn và dài hạn của toàn ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
e) Tham gia với các Bộ, ngành, địa phương thẩm định quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch nông nghiệp, nông thôn và quy hoạch giao thông của các địa phương.
3. Về kế hoạch hàng năm:
a) Hướng dẫn các địa phương, các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch hàng năm;
b) Chủ trì tổng hợp, cân đối, trình Bộ trưởng về kế hoạch phát triển ngành hàng năm; giao kế hoạch, thông báo vốn đầu tư xây dựng các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước (bao gồm: vốn ngân sách tập trung, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn ODA do Bộ quản lý). Thông báo công khai kế hoạch đầu tư xây dựng của Bộ cho các đơn vị và địa phương sau khi được phê duyệt;
c) Theo dõi, tổng hợp và chủ trì lập báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hàng năm của toàn ngành. Trình Bộ trưởng điều chỉnh kế hoạch hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ cho phù hợp với yêu cầu thực tế.
4. Về quản lý đầu tư:
a) Chủ trì trình Bộ trưởng quyết định cho phép lập dự án đầu tư và điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình thẩm định đề cương dự toán và quá trình lập dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
b) Chủ trì tổng hợp, cân đối, trình Bộ trưởng phê duyệt danh mục các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước; tham gia thẩm định và đồng trình phê duyệt các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
c) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng phê duyệt danh mục các dự án đầu tư hàng năm của doanh nghiệp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
d) Phối hợp nghiên cứu cơ chế, chính sách đầu tư, phát triển của ngành để thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước;