Quyết định 3998/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 3998/QĐ-BNN-TCCB
Ngày ban hành 28/09/2023
Ngày có hiệu lực 28/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Lê Minh Hoan
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3998/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tại Tờ trình số 107/KH-TH ngày 07/3/2023;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Kế hoạch là tổ chức thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển, thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;

Vụ Kế hoạch là cơ quan chuyên môn quản lý đầu tư công của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về các lĩnh vực được phân công quản lý.

2. Về chiến lược:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc xây dựng, thực hiện chiến lược phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;

b) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, tổ chức triển khai, theo dõi, đánh giá chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực;

c) Đầu mối phối hợp xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm nội dung về nông nghiệp và phát triển nông thôn; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm nội dung về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3. Về quy hoạch:

a) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng danh mục, kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch trung hạn và hàng năm các nhiệm vụ quy hoạch;

b) Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức lập quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành theo quy định của Luật Quy hoạch;

c) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch; đầu mối tổng hợp, báo cáo công tác quy hoạch ngành và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ Bộ được giao theo quy định của Luật Quy hoạch; tham gia ý kiến với các Bộ, ngành, địa phương về quy hoạch theo phân công của Bộ trưởng.

4. Về kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 năm và hàng năm:

a) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 năm và hàng năm;

b) Chủ trì tổng hợp, trình Bộ trưởng kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch phát triển ngành 5 năm và hàng năm;

c) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 5 năm và hàng năm;

d) Chủ trì tham mưu, theo dõi, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Quyết định, Chỉ thị, Đề án, Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

5. Về quản lý đầu tư công:

a) Nguồn vốn trong nước

[...]