Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 620/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/03/2018 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Cao Văn Trọng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 620/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 476/TTr-VPUBND ngày 30 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. UBND huyện, thành phố chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn và các đơn vị có liên quan căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt để xây dựng Quyết định quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn huyện, thành phố, trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ,
SỬA ĐỔI BỔ SUNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Báo cáo thực hiện định kỳ 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Công thương.
- Lý do: Nội dung này có trong báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực công thương.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo cấp phép kinh doanh có điều kiện ngành công thương quản lý (lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và công nghiệp tiêu dùng)
- Báo cáo thực hiện định kỳ 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Công Thương.
- Lý do: Nội dung này có trong báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực công thương.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (02)
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 620/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 476/TTr-VPUBND ngày 30 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ áp dụng trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. UBND huyện, thành phố chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn và các đơn vị có liên quan căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt để xây dựng Quyết định quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn huyện, thành phố, trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.
Điều 3. Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ,
SỬA ĐỔI BỔ SUNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo công tác an toàn vệ sinh thực phẩm
- Báo cáo thực hiện định kỳ 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Công thương.
- Lý do: Nội dung này có trong báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực công thương.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo cấp phép kinh doanh có điều kiện ngành công thương quản lý (lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước và công nghiệp tiêu dùng)
- Báo cáo thực hiện định kỳ 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Công Thương.
- Lý do: Nội dung này có trong báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực công thương.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (02)
1. Báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực công thương
- Báo cáo thực hiện định kỳ quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Công thương.
- Lý do: Báo cáo này cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành công thương.
2. Báo cáo tình hình nguồn nhân lực giai đoạn 2016-2020
- Lý do: Báo cáo này cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành công thương.
B. LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (05)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non
- Báo cáo kết quả hoạt động đầu, giữa và cuối năm học theo yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Báo cáo công tác y tế trường học
- Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT.
- Lý do: Nội dung hai báo cáo này được thể hiện trong báo cáo thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ hai báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (03)
1. Báo cáo việc thực hiện PMIS
- Báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng, năm theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Báo cáo kiểm định chất lượng
- Báo cáo kết quả hoạt động đầu, giữa và cuối năm học theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ năm học
- Báo cáo kết quả hoạt động đầu, giữa và cuối năm học theo yêu cầu của Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Lý do: Các báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành giáo dục.
C. LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI (04)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực vận động xây dựng cầu đường
- Báo cáo kết quả thực hiện quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải.
- Lý do: Nội dung này có trong báo cáo về tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo tình hình thực hiện công tác giải phóng hành lang an toàn đường bộ
- Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải.
- Lý do: Nội dung này có trong báo cáo về tình hình trật tự an toàn giao thông.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (02)
1. Báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Báo cáo kết quả thực hiện quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo quy định tại Thông tư số 58/2014/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
2. Báo cáo tình hình trật tự an toàn giao thông
- Báo cáo kết quả thực hiện quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Ban An toàn giao thông tỉnh.
- Lý do: Các báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành giao thông vận tải.
D. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (01)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: Không
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (01)
1. Báo cáo tình hình thực hiện công tác trong lĩnh vực khoa học công nghệ
- Báo cáo kết quả thực hiện quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành khoa học công nghệ.
Đ. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (05)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (04)
1. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án phát triển đa dạng sinh kế và chương trình khởi nghiệp thoát nghèo
- Báo cáo kết quả thực hiện 06 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Lý do: Các nội dung báo cáo này trùng với báo cáo thực hiện Nghị quyết số 07/NQ-CP và trùng với nội dung báo cáo Chương trình hành động số 16-CTr/TU.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 70/NQ-CP của Chính phủ
- Báo cáo kết quả thực hiện 06 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Lý do: Nội dung báo cáo này trùng với báo cáo Chương trình hành động số 16/CTr-TU.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
3. Báo cáo tai nạn lao động
- Báo cáo kết quả thực hiện 06 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách xã hội
- Báo cáo kết quả thực hiện 06 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Lý do: Nhập chung hai báo cáo (3,4) với báo cáo thực hiện công tác giảm nghèo, bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới vì sự tiến bộ của phụ nữ, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm, nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian trong thực hiện chế độ báo cáo.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ hai báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: (01)
1. Báo cáo thực hiện công tác giảm nghèo, bảo trợ xã hội, bảo vệ và chăm sóc trẻ em, bình đẳng giới vì sự tiến bộ của phụ nữ, phòng chống tệ nạn ma túy, mại dâm.
- Báo cáo kết quả thực hiện năm theo yêu cầu của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nội dung đơn giản hóa: Điều chỉnh:
+ Tên báo cáo này thành báo cáo “Kết quả thực hiện chương trình lao động, thương binh và xã hội”.
+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: Cuối tháng 10 hàng năm.
+ Thời điểm gửi báo cáo: Tháng 11 hàng năm.
+ Đề cương báo cáo: Thể hiện từng lĩnh vực cụ thể.
+ Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Thể hiện trên từng lĩnh vực.
+ Đối tượng phải thực hiện báo cáo: Các ngành liên quan và UBND các xã, thị trấn.
+ Tần suất báo cáo: 06 tháng và năm.
- Phương án đơn giản hóa: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: Không.
E. LĨNH VỰC TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH (18)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (06)
1. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch cụ thể hóa Chương trình hành động số 530/CTr-UBND của UBND tỉnh
- Lý do: Nội dung báo cáo này trùng với báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2017 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Lý do: Nội dung báo cáo này trùng với báo cáo kết quả thực hiện chương trình Đồng khởi khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
3. Báo cáo sử dụng dự phòng, kết dư ngân sách
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Lý do: Nội dung báo cáo này trùng với báo cáo thu, chi ngân sách
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
4. Báo cáo đăng ký hộ kinh doanh
- Lý do: Nội dung báo cáo này có trong báo cáo tình hình tổ hợp tác, hợp tác xã.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
5. Báo cáo thu, chi ngân sách
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Lý do: Nội dung báo cáo này có trong nội dung báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
6. Báo cáo thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, kế hoạch, đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước
- Lý do: Báo cáo này là báo cáo đột xuất khi có thanh tra, kiểm tra, không phải là báo cáo định kỳ.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (12)
1. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình đồng khởi khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp
2. Báo cáo tình hình thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ
3. Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch góp phần nâng cao chỉ số PCI cấp tỉnh năm 2017 và các năm tiếp theo
4. Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 05 và 06 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII
5. Báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
6. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
7. Báo cáo quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản
8. Báo cáo tình hình tổ hợp tác, hợp tác xã
9. Báo cáo công tác phi chính phủ trên địa bàn
10. Báo cáo công khai ngân sách nhà nước đối với ngân sách cấp huyện
11. Báo cáo kết quả kiểm kê, đánh giá thực chất các nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn huyện
12. Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện
- Báo cáo quý, 6 tháng và năm theo yêu cầu của UBND tỉnh.
- Lý do: Các báo cáo này cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
G. LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (04)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động khai thác cát trái phép
- Báo cáo kết quả thực hiện quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Lý do: Nội dung báo cáo này có trong báo cáo về công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất cồn trên địa bàn huyện.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo chấn chỉnh, khắc phục và nâng cao chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Báo cáo kết quả thực hiện quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Lý do: Đây là báo cáo đột xuất khi có kế hoạch khảo sát chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (02)
1. Báo cáo công tác quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất cồn trên địa bàn huyện
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm nắm được thông tin để có kế hoạch quản lý, sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất bãi bồi ven sông, đất cồn trên địa bàn huyện.
2. Báo cáo kết quả thực hiện phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm nắm được thông tin về tình hình quản lý đối với hoạt động khai thác cát trên địa bàn cũng như các khó khăn, vướng mắc trong quá trình quản lý để kịp thời chấn chỉnh, đề ra các giải pháp hiệu quả, đảm bảo hoạt động khai thác cát trên địa bàn đi vào nề nếp.
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Lý do: Nội dung báo cáo hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp đã thể hiện trong báo cáo công tác giáo dục, phổ biến pháp luật.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Lý do: Nội dung này lồng vào báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (05)
1. Báo cáo công tác giáo dục, phổ biến pháp luật
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
2. Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật
- Báo cáo hàng năm theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm thống kê số lượng văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trên địa bàn huyện, kịp thời sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi.
3. Báo cáo công tác chứng thực
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước
4. Báo cáo công tác theo dõi thi hành pháp luật
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm nắm bắt kịp thời tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn huyện.
5. Báo cáo công tác bồi thường nhà nước
- Báo cáo hàng năm theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm thống kê tình hình bồi thường nhà nước trên địa bàn.
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (01)
1. Báo cáo phòng, chống tham nhũng
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Thanh tra tỉnh
- Lý do: Nội dung báo cáo này có trong báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (01)
1. Báo cáo công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng
- Báo cáo kết quả thực hiện quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong ngành thanh tra.
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về tôn giáo
- Báo cáo hàng tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Nội vụ.
- Lý do: Nội dung báo cáo này đã thể hiện trong báo cáo của Ban chỉ đạo công tác tôn giáo huyện.
2. Báo cáo tình hình thực hiện quy chế dân chủ cơ sở
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Nội vụ.
- Lý do: Nội dung báo cáo này đã thể hiện trong báo cáo của Ban chỉ đạo.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: (01)
1. Báo cáo tình hình và kết quả thực hiện cải cách hành chính
- Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị điều chỉnh tần suất báo cáo là 6 tháng và năm (theo quy định là báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm).
- Lý do: Tiết kiệm được chi phí, thời gian trong thực hiện chế độ báo cáo,
- Phương án đơn giản hóa: Ban hành văn bản quy định chế độ báo cáo định kỳ.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (06)
1. Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng
- Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Ban Thi đua - khen thưởng tỉnh.
2. Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Nội vụ.
3. Báo cáo đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách
- Báo cáo năm theo yêu cầu của Sở Nội vụ.
4. Báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã
- Báo cáo định kỳ hàng năm theo yêu cầu của Sở Nội vụ
5. Báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp huyện
- Báo cáo định kỳ hàng năm theo yêu cầu của Sở Nội vụ
6. Báo cáo kết quả thực hiện công tác văn thư, lưu trữ
- Báo cáo năm theo quy định tại Thông tư số 09/2013/TT-BNV ngày 30/10/2013 của Bộ Nội vụ.
- Lý do: Các báo cáo (1, 2, 3, 4, 5, 6) cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của ngành nội vụ.
L. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (06)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (03)
1. Báo cáo 19 tiêu chí nông thôn mới
- Báo cáo hàng tháng theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm nông thôn mới
- Lý do: Nội dung hai báo cáo (1, 2) có trong Báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ hai báo cáo này.
3. Báo cáo phòng, chống hạn mặn, xâm nhập mặn
- Lý do: Đây là báo cáo đột xuất khi có văn bản yêu cầu.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (03)
1. Báo cáo kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới
- Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, nhằm nắm bắt kết quả xây dựng nông thôn mới để có kế hoạch thực hiện phù hợp.
2. Báo cáo phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
3. Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, năm về ngành nghề nông thôn
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (03)
1. Báo cáo phòng, chống rửa tiền trong kinh doanh bất động sản
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
- Lý do: UBND cấp huyện không có thông tin phục vụ cho báo cáo này.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này.
2. Báo cáo quản lý trật tự xây dựng
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
3. Báo cáo quản lý nhà ở cho người lao động thuê
- Báo cáo năm theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
- Lý do: Nội dung hai báo cáo (2, 3) có trong báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý trong lĩnh vực xây dựng.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ hai báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (01)
1. Báo cáo tình hình thực hiện công tác quản lý trong lĩnh vực xây dựng
- Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Xây dựng.
- Lý do: Báo cáo cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
N. LĨNH VỰC VĂN HÓA, THÔNG TIN (08)
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (05)
1. Báo cáo an toàn, an ninh thông tin
- Báo cáo năm theo quy định tại Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
2. Báo cáo ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính
- Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của UBND tỉnh
- Lý do: Nội dung hai báo cáo (1, 2) có trong báo cáo cải cách hành chính của UBND cấp huyện.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ hai báo cáo này.
3. Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật
- Báo cáo hàng năm theo yêu cầu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Báo cáo công tác phổ biến giáo dục pháp luật về văn hóa, thể thao và du lịch
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Lý do: Nội dung hai báo cáo (3, 4) có trong báo cáo phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ hai báo cáo này.
5. Báo cáo công tác phòng, chống bạo lực gia đình
- Báo cáo 6 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Lý do: Nội dung báo cáo này có trong báo cáo phong trào xây dựng đời sống văn hóa.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ báo cáo này,
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (03)
1. Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước.
- Báo cáo 6 tháng và năm theo quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Báo cáo hoạt động du lịch
- Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Báo cáo phong trào xây dựng đời sống văn hóa
- Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Lý do: Các báo cáo này cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: (02)
1. Báo cáo hoạt động các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân (báo cáo 6 tháng và năm)
2. Báo cáo chiến lược phát triển ngành dược
- Lý do: Nội dung hai báo cáo này có trong báo cáo tình hình hoạt động công tác y tế.
- Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ hai báo cáo này.
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (01)
1. Báo cáo tình hình hoạt động công tác y tế
- Báo cáo tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Sở Y tế.
- Lý do: Báo cáo này cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong ngành y tế.
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ BÃI BỎ: Không
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG: Không
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ GIỮ NGUYÊN: (04)
1. Báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội
- Báo cáo tháng, 6 tháng, 9 tháng và năm theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân cấp huyện.
2. Báo cáo về việc quy định chế độ báo cáo phục vụ nhu cầu điều hành, chỉ đạo của UBND huyện
- Báo cáo hàng tuần, tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm thực hiện theo Quy chế làm việc của UBND cấp huyện.
3. Báo cáo tình hình kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC
- Báo cáo quý và năm theo yêu cầu của Văn phòng UBND tỉnh.
4. Báo cáo công tác rà soát, đánh giá TTHC
- Báo cáo hàng năm theo Kế hoạch của UBND tỉnh,
- Lý do: Các báo cáo (1, 2, 3, 4) cần thiết, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.