UBND
TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-SXD
|
Gia
Lai, ngày 04 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 03 VÀ QUÍ I NĂM 2012
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng
02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26
tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Quyết định về việc
ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia lai;
Căn cứ Công văn
số 147/UBND-CNXD ngày 18/01/2012 của UBND
tỉnh về việc triển khai lập và công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 1659/BXD-KTXĐ ngày 25/9/2012
của Bộ Xây dựng V/v triển khai thực hiện Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Công văn số 3334/UBND-CNXD ngày
09/10/2012 của UBND tỉnh V/v triển khai
thực hiện Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của
phòng Quản lý hoạt động xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3
và Quí I năm 2012 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, ngành;
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, QLHĐXD, VP.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Kim Đại
|
CHỈ
SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định
số:62/QĐ-SXD ngày 04/12/2012 của Sở Xây dựng
Về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 3 và quý I năm 2012)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Chỉ số giá xây dựng công trình: là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng
công trình theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng
được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại hình công trình xây dựng gồm (công trình dân dụng, công trình
công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ
thuật) trên địa bàn tỉnh Gia Lai gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình.
- Chỉ số giá theo cơ cấu chi phí bao gồm: chỉ số
giá phần xây dựng; chỉ số giá phần thiết bị; chỉ số giá phần chi phí khác.
- Các chỉ số giá theo yếu tố chi phí bao gồm: chỉ số
giá vật liệu xây dựng công trình; chỉ số giá nhân công xây dựng công trình; chỉ
số giá máy thi công xây dựng công trình.
- Chỉ số giá theo loại yếu tố đầu vào bao gồm: chỉ
số giá theo loại vật liệu xây dựng chủ yếu; chỉ số giá theo loại nhân công xây
dựng chủ yếu; chỉ số giá theo nhóm máy thi công xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong
Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là tiêu chí
phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng
công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là tiêu chí phản
ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là
tiêu chí phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực
tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là tiêu
chí phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ
cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình
là tiêu chí phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi
phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được lựa chọn làm
gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định
các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng “Chỉ
số giá xây dựng công trình” đã tính đến sự biến động của các chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của
chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến
sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí
thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay
trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động
ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm
và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các Bảng
“Chỉ số giá phần xây dựng” đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp
(chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các
khoản mục chi phí còn lại trong chi phí
xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia
tăng).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc
biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc
tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá
nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại
các Bảng “Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công” đã tính đến sự
biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và máy thi công
xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu
tại Bảng “Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh mức độ biến
động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và
quý I năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng
chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 01, tháng 02,
tháng 3 và quý I năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt
bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày
22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt
Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi
phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng
của quý I năm 2012 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá
xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu
thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng
trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công
trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được
xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu
xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở
cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây
dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm
2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định
là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so
với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq)
để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình
được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo
loại hình công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính
toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây
dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của
thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.
Chỉ số giá xây dựng tỉnh Gia Lai
Bảng
1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Q1/2012
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
119,377
|
2
|
Công trình
giáo dục
|
118,091
|
3
|
Công trình văn hóa
|
120,171
|
4
|
Công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng
|
117,261
|
5
|
Công trình y tế
|
115,949
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
Đường dây
|
105,620
|
|
Trạm biến áp
|
108,988
|
III
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
1
|
Đập đất
|
138,655
|
2
|
Cống bê tông xi măng
|
122,849
|
3
|
Tràn xả lũ
|
119,006
|
4
|
Kênh bê tông xi măng
|
128,413
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
120,733
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
121,753
|
V
|
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
|
|
+ Đường bê tông Xi măng Bm=5.5m
|
117,245
|
|
+ Đường bê tông Xi măng Bm=3.5m
|
116,716
|
|
Đường nhựa
|
|
|
+ Đường bê tông nhựa Bm=10.5m
|
117,715
|
|
+ Đường láng nhựa Bm=5.5m
|
117,342
|
|
+ Đường láng nhựa Bm=3.5m
|
118,782
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
120,140
|
Bảng 2
CHỈ SỐ GIÁ THEO CƠ CẤU CHI PHÍ (NĂM 2011 = 100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Q1/2012 so với 2011
|
Phần xây dựng
|
Phần thiết bị
|
Phần chi phí
khác
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
121,270
|
103,742
|
108,988
|
2
|
Công trình
giáo dục
|
120,165
|
103,659
|
107,359
|
3
|
Công trình văn hóa
|
122,350
|
103,823
|
110,551
|
4
|
Công trình
trụ sở cơ quan, văn phòng
|
119,053
|
103,576
|
108,321
|
5
|
Công trình y tế
|
120,101
|
103,654
|
105,846
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
106,159
|
102,612
|
102,248
|
|
Trạm biến áp
|
107,797
|
102,734
|
121,102
|
III
|
CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
|
|
|
|
1
|
Đập đất
|
140,236
|
|
125,877
|
2
|
Cống bê tông xi măng
|
124,217
|
|
109,489
|
3
|
Tràn xả lũ
|
119,913
|
|
111,658
|
4
|
Kênh bê tông xi măng
|
129,825
|
|
117,115
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
122,332
|
103,821
|
108,734
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
123,147
|
|
107,354
|
V
|
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
|
|
|
|
+ Đường bê tông Xi măng Bm=5.5m
|
118,374
|
|
107,192
|
|
+ Đường bê tông Xi măng Bm=3.5m
|
117,822
|
|
106,910
|
|
Đường nhựa
|
|
|
|
|
+ Đường bê tông nhựa Bm=10.5m
|
118,779
|
|
108,723
|
|
+ Đường láng nhựa Bm=5.5m
|
118,447
|
|
107,685
|
|
+ Đường láng nhựa Bm=3.5m
|
119,930
|
|
108,762
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
121,011
|
|
107,938
|
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 = 100)
Bảng 3A
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
T1/2012
|
T2/2012
|
T3/2012
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi
công
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi
công
|
Vật liệu
|
Nhân
công
|
Máy
thi
công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
DÂN DỤNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
110,356
|
131,915
|
204,081
|
110,356
|
131,915
|
204,081
|
110,356
|
131,915
|
204,081
|
2
|
Công trình giáo dục
|
110,012
|
131,915
|
212,279
|
110,012
|
131,915
|
212,279
|
110,012
|
131,915
|
212,279
|
3
|
Công trình văn hóa
|
111,114
|
131,915
|
203,292
|
111,114
|
131,915
|
203,292
|
111,114
|
131,915
|
203,292
|
4
|
Công trình trụ sở
cơ quan, văn phòng
|
107,990
|
131,915
|
210,643
|
107,990
|
131,915
|
210,643
|
107,990
|
131,915
|
210,643
|
5
|
Công trình y tế
|
109,981
|
131,915
|
215,784
|
109,981
|
131,915
|
215,784
|
109,981
|
131,915
|
215,784
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường dây
|
98,812
|
131,915
|
236,915
|
98,812
|
131,915
|
236,915
|
98,812
|
131,915
|
236,915
|
|
Trạm biến áp
|
100,226
|
131,915
|
181,957
|
100,226
|
131,915
|
181,957
|
100,226
|
131,915
|
181,957
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đập đất
|
107,507
|
131,915
|
171,906
|
107,507
|
131,915
|
171,906
|
107,507
|
131,915
|
171,906
|
2
|
Cống bê tông xi
măng
|
106,672
|
131,915
|
190,032
|
106,672
|
131,915
|
190,032
|
106,672
|
131,915
|
190,032
|
3
|
Tràn xả lũ
|
106,963
|
131,915
|
185,378
|
106,963
|
131,915
|
185,378
|
106,963
|
131,915
|
185,378
|
4
|
Kênh bê tông xi
măng
|
106,774
|
131,915
|
183,269
|
106,774
|
131,915
|
183,269
|
106,774
|
131,915
|
183,269
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp
nước
|
111,128
|
131,915
|
192,501
|
111,128
|
131,915
|
192,501
|
111,128
|
131,915
|
192,501
|
2
|
Công trình mạng thoát
nước
|
106,029
|
131,915
|
169,494
|
106,029
|
131,915
|
169,494
|
106,029
|
131,915
|
169,494
|
V
|
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công trình đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi
măng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường bê tông Xi
măng Bm=5.5m
|
107,621
|
131,915
|
202,869
|
107,621
|
131,915
|
202,869
|
107,621
|
131,915
|
202,869
|
|
+ Đường bê tông Xi
măng Bm=3.5m
|
107,527
|
131,915
|
195,681
|
107,527
|
131,915
|
195,681
|
107,527
|
131,915
|
195,681
|
|
Đường nhựa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Đường bê tông nhựa
Bm=10.5m
|
107,542
|
131,915
|
174,794
|
107,542
|
131,915
|
174,794
|
107,542
|
131,915
|
174,794
|
|
+ Đường láng nhựa
Bm=5.5m
|
106,118
|
131,915
|
175,905
|
106,118
|
131,915
|
175,905
|
106,118
|
131,915
|
175,905
|
|
+ Đường láng nhựa
Bm=3.5m
|
106,089
|
131,915
|
173,504
|
106,089
|
131,915
|
173,504
|
106,089
|
131,915
|
173,504
|
2
|
Công trình cầu, hầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
106,067
|
131,915
|
187,565
|
106,067
|
131,915
|
187,565
|
106,067
|
131,915
|
187,565
|
CHỈ
SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011 = 100)
Bảng 3B
Đơn vị tính: %
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
Q1/2012
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy thi công
|
I
|
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
|
|
|
|
1
|
Công trình nhà ở
|
110,356
|
131,915
|
204,081
|
2
|
Công trình giáo dục
|
110,012
|
131,915
|
212,279
|
3
|
Công trình văn hóa
|
111,114
|
131,915
|
203,292
|
4
|
Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng
|
107,99
|
131,915
|
210,643
|
5
|
Công trình y tế
|
109,981
|
131,915
|
215,784
|
II
|
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
1
|
Công trình năng lượng
|
|
|
|
|
Đường dây
|
98,812
|
131,915
|
236,915
|
|
Trạm biến áp
|
100,226
|
131,915
|
181,957
|
III
|
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
|
|
|
|
1
|
Đập đất
|
107,507
|
131,915
|
171,906
|
2
|
Cống bê tông xi măng
|
106,672
|
131,915
|
190,032
|
3
|
Tràn xả lũ
|
106,963
|
131,915
|
185,378
|
4
|
Kênh bê tông xi
|
106,774
|
131,915
|
183,269
|
IV
|
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
|
|
|
|
1
|
Công trình mạng cấp nước
|
111,128
|
131,915
|
192,501
|
2
|
Công trình
mạng thoát nước
|
106,029
|
131,915
|
169,494
|
V
|
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG
|
|
|
|
1
|
Công trình đường
bộ
|
|
|
|
|
Đường bê tông xi măng
|
|
|
|
|
+ Đường bê tông Xi măng Bm=5.5m
|
107,621
|
131,915
|
202,869
|
|
+ Đường bê tông Xi măng Bm=3.5m
|
107,527
|
131,915
|
195,681
|
|
Đường nhựa
|
|
|
|
|
+ Đường bê tông nhựa Bm=10.5m
|
107,542
|
131,915
|
174,794
|
|
+ Đường láng nhựa Bm=5.5m
|
106,118
|
131,915
|
175,905
|
|
+ Đường láng nhựa Bm=3.5m
|
106,089
|
131,915
|
173,504
|
2
|
Công trình cầu,
hầm
|
|
|
|
|
Cầu bê tông xi măng
|
106,067
|
131,915
|
187,565
|
Bảng 4A
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 =
100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
T1/2012 so với năm 2011
|
T2/2012 so với năm 2011
|
T3/2012 so với
năm 2011
|
1
|
Xi măng
|
110,082
|
110,082
|
110,082
|
2
|
Cát xây dựng
|
114,813
|
114,813
|
114,813
|
3
|
Đá xây dựng
|
102,250
|
102,250
|
102,250
|
4
|
Gạch xây 8,5X13X20
|
146,330
|
146,330
|
146,330
|
5
|
Gạch ốp lát 400x400
|
98,294
|
98,294
|
98,294
|
6
|
Gỗ xây dựng
|
107,067
|
107,067
|
107,067
|
7
|
Thép xây dựng
|
106,035
|
106,035
|
106,035
|
8
|
Nhựa đường 60/70 shll-singapo
|
108,390
|
108,390
|
108,390
|
9
|
Vật liệu bao che (tấm lợp)
|
100,650
|
100,650
|
100,650
|
10
|
Vật liệu nước-uPVC
|
111,097
|
111,097
|
111,097
|
11
|
Vật liệu điện
|
94,945
|
94,945
|
94,945
|
12
|
Đất xây dựng
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
13
|
Kính xây dựng
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
14
|
Nhiên liệu
|
110,503
|
110,503
|
110,503
|
15
|
Sơn trang trí
|
187,857
|
187,857
|
187,857
|
Bảng 5A
CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI NHÂN CÔNG
|
T1/2012 so với năm 2011
|
T2/2012 so với
năm 2011
|
T3/2012 so với
năm 2011
|
1
|
Nhóm nhân công nề
|
131,915
|
131,915
|
131,915
|
2
|
Nhóm nhân công mộc
|
131,915
|
131,915
|
131,915
|
3
|
Nhóm nhân công gia công lắp dựng cốt
|
131,915
|
131,915
|
131,915
|
4
|
Nhóm nhân công bê tông
|
131,915
|
131,915
|
131,915
|
Bảng 6A
CHỈ SỐ GIÁ CA MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị
tính: %
STT
|
MÁY THI CÔNG
|
T1/2012 so với năm 2011
|
T2/2012 so với
năm 2011
|
T3/2012 so với
năm 2011
|
1
|
Nhóm máy nâng hạ
|
187,839
|
187,839
|
187,839
|
2
|
Nhỏm máy phục vụ công tác bê tông
|
221,225
|
221,225
|
221,225
|
3
|
Nhóm máy gia công kim loại
|
248,451
|
248,451
|
248,451
|
4
|
Nhóm máy làm đất
|
176,594
|
176,594
|
176,594
|
5
|
Nhóm máy vận chuyển
|
159,786
|
159,786
|
159,786
|
6
|
Nhóm máy phục vụ công tác đóng cọc
|
156,042
|
156,042
|
156,042
|
Bảng 4B
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011 =
100)
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI VẬT LIỆU
|
Quý 1/2012 so với
năm 2011
|
1
|
Xi măng
|
110,082
|
2
|
Cát xây dựng
|
114,813
|
3
|
Đá xây dựng
|
102,250
|
4
|
Gạch xây 8,5X13X20
|
146,330
|
5
|
Gạch ốp lát 400x400
|
98,294
|
6
|
Gỗ xây dựng
|
107,067
|
7
|
Thép xây dựng
|
106,035
|
8
|
Nhựa đường 60/70
shll-singapo
|
108,390
|
9
|
Vật liệu bao che (tấm lợp)
|
100,650
|
10
|
Vật liệu nước-uPVC
|
111,097
|
11
|
Vật liệu điện
|
94,945
|
12
|
Đất xây dựng
|
100,00
|
13
|
Kính xây dựng
|
100,00
|
14
|
Nhiên liệu
|
110,503
|
15
|
Sơn trang trí
|
187,857
|
Bảng 5B
CHỈ SỐ GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị
tính: %
STT
|
LOẠI NHÂN CÔNG
|
Quý 1/2012 so với năm 2011
|
1
|
Nhóm nhân công nề
|
131,915
|
2
|
Nhóm nhân công mộc
|
131,915
|
3
|
Nhóm nhân công gia công lắp dựng cốt thép
|
131,915
|
4
|
Nhóm nhân công bê tông
|
131,915
|
Bảng 6B
CHỈ SỐ GIÁ CA MÁY THI CÔNG XÂY DỰNG
Đơn vị
tính: %
STT
|
MÁY THI CÔNG
|
Quý 1/2012 so với
năm 2011
|
1
|
Nhóm máy nâng hạ
|
187,839
|
2
|
Nhóm máy phục vụ công tác bê tông
|
221,225
|
3
|
Nhóm máy gia công kim loại
|
248,451
|
4
|
Nhóm máy làm đất
|
176,594
|
5
|
Nhóm máy vận chuyển
|
159,786
|
6
|
Nhóm máy phục vụ công tác đóng cọc
|
156,042
|