ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2023/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 20
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, THU CHI TÀI CHÍNH CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC LỄ
HỘI VÀ TIỀN CÔNG ĐỨC, TÀI TRỢ CHO DI TÍCH VÀ HOẠT ĐỘNG LỄ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa
ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản
văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
98/2010/NĐ-CP ngây 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số
110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản
lý và tổ chức lễ hội;
Căn cứ Thông tư số 04/2023/TT-BTC
ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thu chi
tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và
hoạt động lễ hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 4341/TTr-STC ngày 14 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định về
quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ
cho di tích và hoạt động lễ hội được quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
04/2023/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ
cho di tích và hoạt động lễ hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
b) Các nội dung còn lại liên
quan đến quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức,
tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội không được đề cập tại Quyết định này thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2023/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức
lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội và các quy định
hiện hành khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân tổ chức lễ
hội bao gồm: Lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức và lễ hội được cơ quan nhà nước
giao tổ chức lễ hội.
b) Tổ chức, cá nhân được cơ
quan nhà nước giao quản lý, sử dụng di tích bao gồm: đơn vị sự nghiệp công lập,
Ban quản lý di tích kiêm nhiệm.
c) Tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quản lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức,
tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội.
Điều 2. Quản
lý, thu chi tài chính cho công tác tổ chức lễ hội
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
trưởng Bộ Tài chính tại Điều 4, 5, 6, 7 và 8 Chương II Thông tư số
04/2023/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2023 hướng dẫn quản lý, thu chi tài chính
cho công tác tổ chức lễ hội và tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động
lễ hội và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Điều 3. Quản
lý, thu chi tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội
1. Hình thức tiếp nhận
a) Bằng tiền (tiền Việt Nam,
Ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền chuyển khoản.
b) Bằng các loại giấy tờ có
giá, kim khí quý, đá quý theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Phương thức tiếp nhận
a) Tiếp nhận theo hình thức
chuyển khoản, thanh toán điện tử: Đơn vị được giao quản lý di tích có trách nhiệm
mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để phản ánh
việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tiền công đức, tài trợ cho di tích theo hình
thức chuyển khoản, phương thức thanh toán điện tử.
b) Tiếp nhận bằng tiền mặt (bao
gồm cả tiền công đức, tài trợ được bỏ vào hòm công đức): Đơn vị được giao
quản lý di tích có trách nhiệm cử người tiếp nhận, mở sổ ghi chép đầy đủ số tiền
đã tiếp nhận, định kỳ hàng tuần/tháng/quý (tùy theo số lượng tiền công đức
phát sinh) thực hiện kiểm đếm, ghi tổng số tiền tiếp nhận, lập thành biên bản
có đầy đủ chữ ký xác nhận của các thành viên tham gia kiểm đếm trên cơ sở đảm bảo
tính khách quan, minh bạch và có sự giám sát, kiểm tra của cơ quan, đơn vị liên
quan trước khi nộp tiền vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng
thương mại quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Các khoản tiền công đức, tài
trợ bằng ngoại tệ được kiểm đếm phải được chuyển đổi sang đồng Việt Nam (tỷ
giá theo Thông báo của Kho bạc Nhà nước tại thời điểm nộp) trước khi nộp
vào tài khoản.
c) Tiếp nhận giấy tờ có giá:
Đơn vị được giao quản lý di tích mở sổ ghi tên giấy tờ có giá, số tiền ghi trên
giấy tờ có giá, tổ chức phát hành, chịu trách nhiệm về quản lý và sử dụng giấy
tờ có giá, bao gồm thanh toán trước hạn hoặc thanh toán khi đến hạn, tùy theo
yêu cầu quản lý và nguyện vọng của tổ chức, cá nhân hiến, tặng cho (nếu có).
d) Tiếp nhận kim khí quý, đá
quý: Đơn vị được giao quản lý di tích mở sổ ghi tên kim khí quý, đá quý và giá
trị tương ứng theo tài liệu do tổ chức, cá nhân hiến, tặng cho cung cấp, chịu
trách nhiệm về quản lý và sử dụng kim khí quý, đá quý, bao gồm tổ chức bán đấu
giá, bán cho ngân hàng thương mại hoặc đưa vào lưu giữ, trưng bày tại di tích,
tùy theo yêu cầu quản lý và nguyện vọng của tổ chức, cá nhân hiến, tặng cho (nếu
có).
3. Số tiền công đức, tài trợ
cho di tích giao cho đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý di tích kiêm nhiệm
quản lý, sử dụng (trừ các khoản công đức, tài trợ có mục đích, địa chỉ cụ thể)
được phân bổ và sử dụng như sau:
a) Trích để lại 10% để tạo nguồn
kinh phí tu bổ, phục hồi đối với các di tích khác trên địa bàn tỉnh (không
áp dụng đối với di tích có số thu tiền công đức, tài trợ thấp không đủ chi cho
hoạt động lễ hội và chi thường xuyên): Số tiền này chuyển vào tài khoản
riêng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Điều 16 Thông tư số
04/2023/TT-BTC ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Trích để lại 30% để chi hoạt
động lễ hội theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 04/2023/TT-BTC (áp dụng đối
với di tích có hoạt động lễ hội do cơ quan nhà nước tổ chức định kỳ tại di
tích). Trường hợp đơn vị không được Ban tổ chức lễ hội giao quản lý, sử dụng
kinh phí tổ chức lễ hội thì chuyển số tiền này vào tài khoản của đơn vị được
Ban tổ chức lễ hội giao quản lý, sử dụng kinh phí tổ chức lễ hội theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 5 Thõng tư số 04/2023/TT-BTC.
c) Trích để lại 30% để chi hoạt
động thường xuyên của đơn vị theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số
04/2023/TT-BTC: Đơn vị được tự chủ sử dụng theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn
vị và được tổng hợp vào các khoản thu xác định mức tự bảo đảm chi thường xuyên theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6
năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp
công lập.
d) Số còn lại, được để lại chi
các khoản đặc thù theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Thông tư số
04/2023/TT-BTC. Đến cuối năm, số dư kinh phí (nếu có) được chuyển nguồn sang
năm sau để tiếp tục sử dụng cho các nhiệm vụ đặc thù của di tích.
4. Đơn vị được giao quản lý, sử
dụng tiền công đức, tài trợ cho di tích thực hiện việc lập dự toán, chấp hành dự
toán, hạch toán kế toán và quyết toán thu, chi tiền công đức, tài trợ cho di
tích và hoạt động lễ hội theo quy định của pháp luật có liên quan. Các khoản
thu, chi tiền công đức, tài trợ cho di tích và hoạt động lễ hội được hạch toán
kế toán và quyết toán vào nguồn hoạt động khác được để lại của đơn vị theo quy
định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.
2. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL và Cục Bổ trợ tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Nội vụ (Quản lý văn thư lưu trữ);
- Công báo tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, KGVX, KTTH.NTS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|