Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2022 thực hiện trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam
Số hiệu | 611/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/03/2022 |
Ngày có hiệu lực | 08/03/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 611/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 08 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN TRỢ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị đinh số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2022/ND-HĐND ngày 12/01/2022 kỳ họp thứ 5, Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 26/TTr-LĐTBXH ngày 07 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thống nhất tiếp tục thực hiện trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam bằng định mức quy định tại Nghị quyết số 19/2018/NQ-HĐND ngày 19/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2018-2021, với nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Công chức, viên chức làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy và Cơ sở trợ giúp xã hội công lập; người lao động hợp đồng trong định mức lao động do Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ đang làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam.
2. Mức trợ cấp đặc thù: hỗ trợ hằng tháng bằng 1,0 mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
3. Thời gian thực hiện: Áp dụng bắt đầu từ ngày 01/01/2022 đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết mới.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam được bố trí từ nguồn ngân sách tỉnh; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đề án quy định chế độ trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung kinh phí dự toán kế hoạch năm 2022 để thực hiện trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam; hướng dẫn, giám sát việc quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Cơ sở cai nghiện ma túy Quảng Nam và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |