Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt giá đất tái định cư phục vụ xây dựng công trình Đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu | 610/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/12/2006 |
Ngày có hiệu lực | 12/12/2006 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Nguyễn Văn Bình |
Lĩnh vực | Bất động sản |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 610/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 122/2005/QĐ-UB ngày 17 tháng 05 năm 2005 của Uỷ ban Nhân
dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản,
cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 333/2005/QĐ-UBND ngày 26/9/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Yên Bái về việc Sửa đổi, bổ xung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; sửa đổi Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại
về tài sản, cây cối, hoa màu, khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 577/2005/QĐ-UBND ngày 28/12/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh
Yên Bái ban hành quy định về phân loại đường phố, giá các loại đất tại tỉnh Yên
Bái;
Căn cứ Quyết định số 236/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban Nhân
dân tỉnh Yên Bái, ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đường trung tâm
Km 5 - thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 446/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Uỷ ban Nhân
dân tỉnh Yên Bái, về việc Sửa đổi bổ xung một số điều Quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình Đường trung tâm
Km 5 – thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 455/QĐ-UB ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh
Yên Bái, Phê duyệt Dự án khả thi đầu tư xây dựng công trình: Đường trung tâm Km
5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 02/11/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên
Bái về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ xung dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường
trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân
tỉnh Yên Bái, về việc Thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp của các tổ
chức, các hộ gia đình, cá nhân đang quản lý sử dụng tại phường Đồng Tâm, phường
Yên Thịnh thành phố Yên Bái; giao cho Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Khu
công nghiệp tỉnh Yên Bái bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng công trình đường
Trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình (Đoạn Km 0 - Km 1 + 500) và tạo quỹ
đất hai bên đường theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1036/TTr-STC ngày 05 tháng 12 năm
2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất tái định cư phục vụ xây dựng công trình Đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái, với những nội dung sau:
1. Giá đất Tái định cư trên trục đường Trung tâm Km5- Trung tâm thị trấn Yên Bình.
Bố trí tái định cư tại các lô đất dân cư dọc hai bên tuyến đường Trung Tâm Km 5- trung tâm thị trấn Yên Bình. Các hộ thuộc diện bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở theo quy định tại Quyết định số 446/2005/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái được ưu tiên mua đất theo giá thành xây dựng công trình. Cụ thể như sau:
a. Phân loại đất.
- Đoạn từ Km 0 + 500 - Km1 + 500 (Địa phận phường Đồng Tâm và phường Yên Thịnh).
Đất loại A1: Tính trong khu vực gần các vị trí nút giao nhau (ngã ba Minh Khai, ngã tư Nguyễn Đức Cảnh, vị trí giáp cầu khe lấp).
Đất loại A3: Vị trí có tả luy cao và vị trí giáp đầu cầu Nguyễn Văn Cừ
Đất loại B2: Tính từ đầu cầu Nguyễn Văn Cừ đến hết Km1 + 500.
Đất loại A2: Phần còn lại.
- Đoạn từ Km 1+ 500 – Km 2+ 600 ( địa phận phường Yên Thịnh) .
Đất loại B1: Đối diện khu quy hoạch công viên ( Km2 + 200 – Km2 + 500).
Đất loại B2: Phần còn lại.
- Đoạn từ Km2 + 600 – Km3 +500 ( địa phận xã Tân Thịnh ).
Đất loại C1: Khu vực giáp nút giao đi cầu Văn Phú.
Đất loại C2: Phần còn lại.
- Đoạn từ Km3 + 600 – Km5+ 600 (địa phận thị trấn Yên Bình).
Đất loại D1: Tính trong khu vực giáp nút giao thị trấn Yên Bình.
Đất loại D2: Phần còn lại.
b. Giá thành.
Tổng mức đầu tư được phê duyệt tại Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Yên Bái là 315.000 triệu đồng (ba trăm mười năm triệu đồng), Dự tính giá thành lô đất trên trục đường trung tâm Km5 - trung tâm thị trấn Yên Bình như sau:
Loại đất |
|
Chiều dài mặt đường |
Diện tích |
Đơn giá |
Thành tiền |
|
mdài |
m2 |
Triệu đồng/m2 |
Triệuđồng |
|
A - Đoạn từ Km0 + 500 -:- Km1 + 500 |
|
|
|
||
1 |
A1 |
250 |
5.000 |
3,200 |
16. 000 |
2 |
A2 |
835 |
16.700 |
3,000 |
50.100 |
3 |
A3 |
318 |
6.360 |
2,700 |
17.172 |
4 |
B2 |
45 |
900 |
2,400 |
2.160 |
Cộng A |
|
1.448 |
28.960 |
|
85.432 |
B - Đoạn từ Km1 + 500 -:- Km2 + 600 |
|
|
|
||
1 |
B1 |
420 |
8.400 |
2,500 |
21. 000 |
2 |
B2 |
654 |
13.080 |
2,400 |
31. 392 |
Cộng B |
|
1.074 |
21.480 |
|
52. 392 |
C
- Đoạn từ Km2 + 600 -:- Km3 + 700 |
|
|
|
||
1 |
C1 |
297 |
5.940 |
2,200 |
13. 068 |
2 |
C2 |
1.431 |
28.620 |
2,100 |
60.102 |
3 |
C2 |
100 |
2.000 |
1,800 |
3. 600 |
Cộng C |
|
1.828 |
36.560 |
|
76.770 |
D
- Đoạn từ Km3 + 700 -:- Km5 + 600 |
|
|
|
||
1 |
D2 |
2.468 |
49.360 |
1,800 |
88.848 |
2 |
D1 |
252 |
5.040 |
2,000 |
10.080 |
Cộng D |
|
2.720 |
54.400 |
|
98.928 |
Tổng cộng |
|
7.070 |
141.400 |
|
313.522 |
c. giá đất tái định cư.
Sau khi hoàn thiện song mặt bằng sẽ phân lô, giao đất ( chưa hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật, điện, nước) nên ưu tiên cho các hộ gia đình thuộc diện thu hồi đất phục vụ xây dựng tuyến đường mua 1 lô đất ( DT 80 m2 ) với giá đất bằng 90% giá thành xây dựng. Như vậy giá đất tái định cư là: