Quyết định 61/2008/QĐ-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí cầu rác, quốc lộ 1a, tỉnh Hà Tĩnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 61/2008/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 31/07/2008 |
Ngày có hiệu lực | 29/08/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2008/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2008 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
Điều 3. Phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 4. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh có trách nhiệm: tổ chức các điểm bán vé tại trạm thu phí thuận tiện cho người điều khiển phương tiện giao thông và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé theo yêu cầu của người mua, không hạn chế đối tượng và số lượng vé bán ra; thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, sử dụng chứng từ thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Cầu Rác, Quốc lộ 1A, tỉnh Hà Tĩnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ CẦU RÁC, QUỐC LỘ 1A, TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2008/QĐ-BTC ngày 31/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT |
Phương tiện chịu phí đường bộ |
Mệnh giá |
||
Vé lượt (đ/vé/lượt) |
Vé tháng (đ/vé/tháng) |
Vé quý (đ/vé/quý) |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
12.000 |
360.000 |
950.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
20.000 |
600.000 |
1.600.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
30.000 |
900.000 |
2.400.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit |
100.000 |
3.000.000 |
8.100.000 |
Ghi chú:
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế.
- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.