Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 61/2006/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 61/2006/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/10/2006
Ngày có hiệu lực 19/10/2006
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Xuân Huế
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 61/2006/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 10 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 93/TT-LT ngày 29/3/1997 của Bộ Giao thông vận tải - Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông công chính (gọi chung là Sở Giao thông vận tải) ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Công văn số 651/ GTVT-TCHC ngày 11/8/2006, Báo cáo thẩm định văn bản qui phạm pháp luật số 106/BC-STP ngày 22/9/2006 của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1325/SNV ngày 26/9/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời tiến hành xây dựng Quy chế hoạt động của Sở và sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, phù hợp với yêu cầu cải cách hành chính, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 205/1999/QĐ-UB ngày 27/12/1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi./.

 

 

Nơi nhận:
-Như Điều 3;
-VP Chính phủ, Website Chính phủ;
-Các Bộ: Tư pháp, Giao thông Vận tải;
-Đoàn ĐBQH tỉnh;
-TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
-CT, các PCT UBND tỉnh;
-Cục KTVB của Bộ Tư pháp;
-VPUB: PVP (CN), CNXD, KHTH, C/báo;
-Lưu VT, NC (QV 1059).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Huế

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 61/2006/QĐ-UBND ngày 09/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Chương I

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

Điều 1. Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giao thông vận tải giao.

Điều 2. Sở Giao thông Vận tải chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Giao thông Vận tải.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm; các chương trình, dự án, công trình xây dựng quan trọng thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cả nước và quy hoạch, phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

Điều 5. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền về quản lý lĩnh vực giao thông vận tải thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá và tổng hợp tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chế độ, chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật thuộc các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật; tuyên truyền, phổ biến thông tin, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý của Sở.

Điều 7. Công tác quản lý đầu tư xây dựng và quản lý công trình giao thông.

[...]