Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 609/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/03/2012 |
Ngày có hiệu lực | 30/03/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Cường |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 609/QĐ-CT |
Quảng Trị, ngày 30 tháng 03 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Tài chính, Trung tâm Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công bố thủ tục hành chính này bằng các hình thức như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo chí; Đài Truyền hình; Đài Phát thanh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 26/8/2009 của UBND tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ/BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 609/QĐ-CT ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
1. Danh mục các thủ tục hành chính:
a) Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 03
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Quản lý ngân sách |
|
1 |
Phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập. các đơn vị không phải là cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
2 |
Phê duyệt hồ sơ mời thầu mua sắm tài sản nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị không phải là cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
3 |
Phê duyệt kết quả đấu thầu mua sắm tài sản nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập, các đơn vị không phải là cơ quan hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
b) Thủ tục hành chính mới: 01
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Quản lý Quản lý ngân sách |
|
1 |
Thủ tục Kê khai bổ sung thay đổi chỉ tiêu quản lý đối với mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách |
c) Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung: 15
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Quản lý Giá |
|
1 |
Thủ tục Đăng ký giá của các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty, Công ty cổ phần, Công ty TNHH có trên 50% vốn sở hữu nhà nước trong vốn điều lệ doanh nghiệp thuộc phạm vi Sở Tài chính. |
2 |
Thủ tục Hiệp thương giá do bên mua đề nghị (đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) |
3 |
Thủ tục Hiệp thương giá do bên bán đề nghị (đối với hàng hoá. dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) |
4 |
Thủ tục Hiệp thương giá theo đề nghị cả hai bên mua và bên bán (đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính) |
5 |
Thủ tục Hiệp thương giá theo yêu cầu của Chủ tịch UBND tỉnh |
6 |
Thủ tục Thẩm định phương án giá do Sở Tài chính thực hiện |
7 |
Thủ tục Quyết định giá thuộc thẩm quyền của Sở Tài chính thực hiện |
8 |
Thủ tục Kê khai giá lần đầu do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ |
9 |
Thủ tục Kê khai lại giá do Sở Tài chính tiếp nhận hồ sơ |
II. Lĩnh vực Quản lý tài sản nhà nước |
|
1 |
Thủ tục Trình tự xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của các tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất |
2 |
Thủ tục Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
3 |
Thủ tục Trình tự, thủ tục bán tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
4 |
Thủ tục Trình tự, thủ tục thanh lý tài sàn nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
III. Lĩnh vực Quản lý ngân sách |
|
1 |
Thủ tục Quyết toán dự án hoàn thành các dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
IV. Lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của nhà nước tại doanh nghiệp |
|
1 |
Thủ tục Cấp phát, thanh toán, quyết toán kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh |
c) Thủ tục hành chính được giữ nguyên: 08
III. Lĩnh vực Quản lý ngân sách |
|
1 |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng NSNN, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách tỉnh) |
2 |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các đơn vị dự toán (đơn vị sử dụng NSNN, các đơn vị khác có quan hệ với ngân sách thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn) |
3 |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN, nguồn vốn ODA được giao hàng năm thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố Trung ương). |
4 |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN, nguồn vốn ODA được giao hàng năm thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn) |
5 |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN, nguồn vốn ODA được giao hàng năm thuộc cấp ngân sách tỉnh, thành phố) |
6 |
Thủ tục Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách dùng cho các dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư (chủ đầu tư dự án đầu tư XDCB ở giai đoạn thực hiện đầu tư nằm trong kế hoạch vốn đầu tư thuộc nguồn vốn NSNN, nguồn vốn ODA được giao hàng năm thuộc cấp ngân sách quận, huyện, thị xã; cấp ngân sách xã, phường, thị trấn) |
7 |
Thủ tục Kê khai bổ sung thông tin chuyên giai đoạn dự án đầu tư XDCB (Từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng ngân sách (tỉnh, thành phố trực thuộc TW) |
8 |
Thủ tục Kê khai bổ sung thông tin chuyên giai đoạn dự án đầu tư XDCB (Từ giai đoạn “chuẩn bị đầu tư” sang giai đoạn “thực hiện dự án”) đã đăng ký mã số sử dụng ngân sách (quận, huvện, thị xã; xã, phường, thị trấn) |
Tổng cộng: 27 TTHC