Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 601/QĐ-UBND về giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 601/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/04/2016
Ngày có hiệu lực 12/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 601/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 18 về Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016;

Căn cứ các Quyết định số: 77/QĐ-UBND; 78/QĐ-UBND; 79/QĐ-UBND; 80/QĐ-UBND; 81/QĐ-UBND; 82/QĐ-UBND, 83/QĐ-UBND và số 84/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ: Khu Đông huyện Ba Tơ; huyện Sơn Tây; huyện Trà Bồng; huyện Tây Trà, huyện Minh Long; Đầu nguồn Thạch Nham; Môi trường, cảnh quan Dung Quất và Khu Tây huyện Ba Tơ;

Căn cứ Công văn số 61/HĐND-KTNS ngày 31/3/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phân khai nguồn vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình Bảo vệ và Phát trin rừng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 421/SNNPTNT ngày 10/3/2016; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 261/SKHĐT-KTN ngày 16/3/2016 về việc giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 như Phụ lục kèm theo Quyết định này. Nguồn vốn thực hiện từ nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách tỉnh được bố trí tại Quyết định số 398/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2016.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, UBND các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Tây Trà, Bình Sơn; các chủ đầu tư được giao kế hoạch thực hiện Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng năm 2016 tại Điều 1 Quyết định này tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch theo đúng quy định về bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ và thực hiện thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước.

2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đúng quy định hiện hành của Nhà nước để hoàn thành kế hoạch được giao.

3. Đối với kế hoạch trồng rừng thay thế 13 ha (tại Ban Quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn Thạch Nham) giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn tổ chức lập phương án trồng rừng thay thế và chỉ đạo thực hiện theo đúng quy định.

4. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi kiểm tra, thanh toán và quyết toán vốn theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Tây Trà, Bình Sơn; Giám đốc các Ban Quản lý rừng phòng hộ: Đầu nguồn Thạch Nham, khu Đông huyện Ba Tơ, khu Tây huyện Ba Tơ, huyện Trà Bồng, huyện Tây Trà, huyện Sơn Tây, huyện Minh Long, Môi trường cảnh quan Dung Quất; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak265.

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 601/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

TT

DANH MỤC ĐẦU TƯ

ĐVT

Ước thực hiện kế hoạch năm 2015

Kế hoạch năm 2016

Ghi chú

Khối lượng

Vốn (Triệu đồng)

Khối lượng

Vốn
(Triệu đồng)

Đơn giá

 

Tổng cộng

Đồng

 

9.951,498

 

10.000,000

 

 

I

Chỉ tiêu lâm sinh

Đồng

 

8.412,874

 

8.940,000

 

 

1

Qun lý bo vệ rừng phòng hộ

ha

15.309,0

5.072,789

15.309,0

4.914,189

 

 

-

Diện tích QLBVR chuyển tiếp

ha

12.137,0

3.895,977

15.309,0

4.914,189

0,321 triệu đồng/ha

 

-

Diện tích QLBVR năm đầu tiên

ha

3.172,0

1.176,812

-

-

 

 

2

Chăm sóc rừng phòng hộ

ha

346,1

1.903,896

428,8

1.809,047

 

 

-

Năm thứ nhất

ha

-

-

82,7

526,531

6,367 triệu đồng/ha

 

-

Năm thứ hai

ha

346,1

1.903,896

-

 

 

 

-

Năm thứ ba

ha

-

-

346,1

1.282,516

3,706 triệu đồng/ha

 

3

Trồng rng phòng hộ

ha

82,7

1.436,188

85,0

1.476,764

17,373 triệu đồng/ha

Trong đó, có 13ha trồng rng thay thế

4

Hỗ trợ trồng cây phân tán

Triệu đồng

 

 

 

740,000

 

Các loài cây gỗ lớn*

II

Lập Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020

KH

1

568,000

 

-

 

 

III

Xây dựng cơ sở hạ tầng

 

-

970,624

 

1.060,000

 

 

1

Đường giao thông nội vùng dự án

 

-

670,624

-

 

 

 

-

Trả nợ khối lượng năm 2014

Đng

-

115,000

-

 

 

 

-

Mở mới đường giao thông nội vùng kết hợp đường ranh cản lửa

km

3,5

555,624

6,0

960,000

160 triệu đồng/km

 

2

Xây dng mới trạm quản lý bảo vệ

Trạm

1,0

200,000

-

 

 

 

3

Sửa chữa trạm QLBV, tường rào cng ngõ

Trạm

1,0

100,000

1,0

100,000

100 triệu đng/ trạm

 

* Ghi chú: các loài cây gỗ lớn như: Lim xanh, Sao đen, Xà cừ, Phi lao, Quế Trà Bồng

 

[...]