Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 442/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2015
Ngày có hiệu lực 31/12/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 442/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020;

Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng, giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 34/2015/NQ-HĐND ngày 14/12/2015 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XI kỳ họp lần thứ 18 vviệc thông qua Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 3119/SNNPTNT ngày 23/12/2015 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thm định số 231/BC-STP ngày 09/11/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020, với các nội dung chính:

1. Mục tiêu

a) Về môi trường sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học

- Bằng các biện pháp quản lý bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng và chăm sóc rừng tập trung đ đến năm 2020 đưa độ che phủ của rừng toàn tỉnh về đạt 52,0% theo Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIX, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh giai đoạn 2010-2020.

- Bảo vệ và duy trì ổn định diện tích rừng tự nhiên hiện có, giữ vững và nâng cao độ che phủ của rừng, điều hòa không khí, phát huy chức năng phòng hộ đầu ngun, phòng hộ các hđập thủy điện thủy lợi, phòng hộ ven bin, giữ đất, giữ nước, điều tiết dòng chảy, giảm thiểu các thiên tai lũ lụt, hạn hán, xói lở, xói mòn, chắn gió, chắn cát bay, cải thiện môi trường sinh thái, cảnh quan, cho phát triển tính đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen trong các khu rừng tự nhiên.

b) Về kinh tế

- Hàng năm trồng và chăm sóc rừng tập trung khoảng 12.444 ha, khai thác khoảng 973.753 m3 gỗ rừng tập trung và 115.135 m3 gỗ cây trồng phân tán; 707 tấn song mây, 156 tấn đót và 163 ngàn cây tre nứa; Chế biến 10.889 m3 gỗ xây dựng, 21.778 m3 gỗ dân dụng, 1.056.000 tấn nguyên liệu bột giấy và dăm gỗ xuất khẩu, 707 tn song mây, 156 tấn đót, 163 ngàn cây tre nứa nhằm đa dạng các giá trị sản phẩm hàng hóa lâm sản phục vụ cho tiêu dùng, xuất khẩu, du lịch sinh thái và cả giá trị dịch vụ môi trường rừng, tăng phần đóng góp của ngành Nông lâm thủy sản vào GDP tỉnh, trong đó tốc độ tăng trưởng kinh tế của sản xuất lâm nghiệp đạt bình quân khoảng 8,7-9%/năm trong tăng trưởng kinh tế chung của ngành Nông lâm thủy sản, đưa tỷ trọng lâm nghiệp đến năm 2020 chiếm 6,8% trong tổng cơ cấu kinh tế ngành.

c) Về xã hội và an ninh quốc phòng

- Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng 5 năm, giai đoạn 2016- 2020, nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng về xã hội hóa nghề rừng, thu hút hàng ngàn lao động nông thôn miền núi, trung du tham gia nghề rừng, góp phần tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo. Nâng cao đời sống dân trí nhân dân, giảm thiểu các tệ nạn xã hội góp phần giữ vững an toàn trật tự xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng các đai rừng, tuyến rừng phòng hộ ven biển, hải đảo vừa có tác dụng phòng hộ cảnh quan môi trường vừa có tác dụng góp phần vào việc bảo đảm an ninh, quốc phòng tuyến ven biển và hải đảo của tỉnh.

2. Nhiệm vụ

a) Quản lý bảo vệ rừng

Thực hiện bảo vệ toàn bộ diện tích đất có rừng trong quy hoạch lâm nghiệp. Trong đó: Diện tích khoán quản lý bảo vệ rừng 101.842 ha/năm.

b) Phát triển rừng

- Khoanh nuôi tái sinh rừng: 7.983 ha; trong đó:

+ Khoanh nuôi có trồng bổ sung: 1.229 ha.

[...]