Thứ 6, Ngày 25/10/2024

Quyết định 601/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 601/QĐ-BNV
Ngày ban hành 06/04/2016
Ngày có hiệu lực 06/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Lê Vĩnh Tân
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 601/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;.

Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn vị thuộc Bộ Nội vụ, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý và tổ chức thực hiện công tác về: kế hoạch, tài chính - ngân sách, tài sản, đầu tư phát triển và thống kê của Bộ theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Về quản lý các lĩnh vực kế hoạch, tài chính - ngân sách, tài sản, đầu tư phát triển và thống kê:

a) Chủ trì, phối hp với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ: tổng hp xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm, hàng năm của Bộ Nội vụ, ngành Tổ chức nhà nước trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

b) Trình Bộ trưởng ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện về quy hoạch, kế hoạch, tài chính, kế toán, thống kê, đầu tư phát triển phù hợp với điều kiện của Bộ để áp dụng thống nhất trong các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;

c) Chủ trì, phối hp với các đơn vị chức năng của các Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế, chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi ngân sách nhà nước và sử dụng tài sản nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành;

d) Trình Bộ trưởng ban hành kế hoạch, quy chế quản lý tài chính, ngân sách, tài sản, đầu tư phát triển và thống kê của Bộ theo quy định của pháp luật;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ thực hiện các quy định của nhà nước và của Bộ về công tác kế hoạch, quản lý tài chính - ngân sách, tài sản, đầu tư phát triển và thống kê;

e) Tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý đối với các đề án, các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo nghiệp vụ chuyên môn về kế hoạch, tài chính - ngân sách, tài sản, đầu tư phát triển và thống kê thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.

2. Về quản lý vốn, kinh phí:

a) Hàng năm, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước; thẩm định và tổng hợp dự toán thu, chi của Bộ; bảo vệ kế hoạch ngân sách nhà nước với các cơ quan hữu quan của Nhà nước theo quy định;

b) Căn cứ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được giao hàng năm, lập phương án phân bổ ngân sách cho các dự án, các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc và trực thuộc Bộ gửi các Bộ, ngành có liên quan thẩm định. Căn cứ kết quả thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước thuộc và trực thuộc Bộ, các chủ đầu tư để triển khai thực hiện trong năm kế hoạch;

c) Trình Bộ trưởng điều chỉnh dự toán ngân sách đã được phân bổ và giao dự toán bổ sung cho các dự án, các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ khi cần thiết;

d) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ để xây dựng kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chủ trì việc phân bổ kinh phí đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng cán bộ, công chức, kinh phí nghiên cứu khoa học và các khoản kinh phí khác do Bộ quản lý;

đ) Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao. Tổ chức kiểm tra, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao theo quy định đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;

e) Tổ chức kiểm tra, xét duyệt quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm theo quy định; tổng hợp quyết toán ngân sách, các báo cáo tài chính của Bộ gửi các Bộ ngành có liên quan; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt báo cáo quyết toán các nguồn vốn ngân sách cấp cho các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;

g) Hướng dẫn và phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;

h) Quản lý vốn vay, viện trợ của nước ngoài và các nguồn vốn, nguồn kinh phí khác cho các chương trình, dự án do Bộ Nội vụ quản lý. Kiểm tra giám sát và đánh giá hiệu quả việc sử dụng các nguồn kinh phí nêu trên theo quy định của pháp luật;

i) Trình Bộ trưởng quyết định tạm ngừng hoặc đình chỉ cấp vốn và kinh phí đối với các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ không chấp hành quy định về lập, triển khai dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật; xuất toán và thu hồi nộp ngân sách nhà nước số tiền đã chi sai chế độ, chính sách nhà nước quy định;

[...]