Quyết định 225/QĐ-UBDT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
Số hiệu | 225/QĐ-UBDT |
Ngày ban hành | 04/05/2017 |
Ngày có hiệu lực | 04/05/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Người ký | Đỗ Văn Chiến |
Lĩnh vực | Tiền tệ - Ngân hàng,Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 225/QĐ-UBDT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 5 năm 2017 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 13/2017 XĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trường Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Kế hoạch - Tài chính là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) quản lý nhà nước về các lĩnh vực chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, thống kê, tài chính, kế toán, đầu tư, xây dựng cơ bản và quản lý nhà nước các dịch vụ công do Ủy ban Dân tộc quản lý theo quy định của pháp luật.
1. Công tác chiến lược, quy hoạch, đầu tư phát triển của ngành:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược về lĩnh vực công tác dân tộc; xây dựng, triển khai quy hoạch phát triển ngành; tham gia góp ý vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương, bộ, ngành liên quan đến vùng dân tộc thiểu số.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc lập kế hoạch, trình Chính phủ phân bổ nguồn lực giảm nghèo, nguồn vốn đầu tư hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn khác cho các địa phương vùng dân tộc thiểu số; thẩm định hoặc tham gia thẩm định các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan vận động, thu hút nguồn lực hỗ trợ đầu tư phát triển vùng dân tộc thiểu số; quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình, dự án do nước ngoài, tổ chức quốc tế tài trợ; làm trưởng ban điều phối các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA và các nguồn vốn khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc giao.
đ) Theo dõi, tổng hợp tình hình sử dụng nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế, xã hội từ các chương trình, dự án, vốn đầu tư hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn đầu tư khác từ các Bộ, ngành Trung ương và địa phương cho đồng bào vùng dân tộc thiểu số.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình công tác, kế hoạch đầu tư phát triển của ngành.
2. Công tác kế hoạch:
a) Chủ trì xây dựng, tổ chức triển khai kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm và các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu; các chương trình dự án khác và các công trình quan trọng quốc gia do Ủy ban Dân tộc quản lý.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch công tác, kế hoạch ngân sách nhà nước, kế hoạch vốn đầu tư hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn nước ngoài khác theo quy định; phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách nhà nước theo quy định thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc.
c) Tham mưu ban hành quyết định giao kế hoạch và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc và các đơn vị liên quan khi tham gia thực hiện các chương trình, dự án do Ủy ban Dân tộc quản lý.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng trong công tác kiểm tra, thanh tra, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch và dự toán ngân sách của Ủy ban Dân tộc theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức thẩm định dự toán vốn, kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ nước ngoài, chương trình, đề tài, dự án và các nguồn kinh phí khác do Ủy ban Dân tộc quản lý.
3. Công tác thống kê:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê, cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc, các dân tộc thiểu số Việt Nam; quản lý, khai thác, sử dụng, cung cấp thông tin thống kê và dự tính, dự báo phục vụ xây dựng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng, triển khai kế hoạch điều tra, thống kê của Ủy ban Dân tộc phục vụ quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số; xây dựng văn bản hướng dẫn, tổng hợp và kiểm tra việc thực hiện chế độ báo cáo công tác thống kê về công tác dân tộc của các Bộ, ngành, địa phương.
c) Chủ trì các chương trình, dự án về lĩnh vực thống kê, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê thuộc lĩnh vực công tác dân tộc.
4. Công tác tài chính:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về tài chính đối với nguồn kinh phí hàng năm của Ủy ban Dân tộc, vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, các chương trình, đề tài, dự án, công trình quan trọng quốc gia do Ủy ban Dân tộc quản lý.