Quyết định 60/2024/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 60/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/12/2024
Ngày có hiệu lực 15/01/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Lữ Quang Ngời
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2024/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 31 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh Vĩnh Long.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2025.

2. Quyết định số 2000/QĐ-UBND ngày 27 ngày 7 tháng 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Pháp chế và CCHC, tư pháp - Bộ Công an;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Công an tỉnh (PA03, PV01);
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các đơn vị thuộc VP.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 37.TCDNC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước; sao, chụp, thống kê, lưu giữ, bảo quản, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, người Việt Nam được giao thực hiện nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước; cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước cho cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài; hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước; thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; gia hạn thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước; điều chỉnh độ mật; giải mật; tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước; kinh phí, cơ sở vật chất phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước; kiểm tra, thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, cá nhân (gọi chung là người liên quan) trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước.

2. Những nội dung liên quan đến công tác bảo vệ bí mật nhà nước không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, doanh nghiệp nhà nước; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị, địa phương) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.

2. Quy chế này không áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức thuộc Tỉnh ủy và các cơ quan, tổ chức thuộc Hội đồng nhân dân tỉnh; lực lượng Công an, Quân sự thực hiện theo quy định về bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng, trừ các quy định giao nhiệm vụ cho Công an tỉnh được quy định cụ thể tại Quy chế này.

Điều 3. Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước

[...]
17