Quyết định 60/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014
Số hiệu | 60/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tây Ninh |
Người ký | Huỳnh Văn Quang |
Lĩnh vực | Thương mại,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2013/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND, ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3260/TTr-STNMT, ngày 13 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế các quyết định: Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013; Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Mục I Phần I Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2013/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 19 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC, ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP, ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC, ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên bộ: Bộ Tài nguyên và Môi trường- Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2013/NQ-HĐND, ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 10 về việc thông qua Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3260/TTr-STNMT, ngày 13 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Điều 2. Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, thay thế các quyết định: Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013; Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2013 về việc sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Mục I Phần I Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 ban hành kèm theo Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC
LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
I. PHÂN VÙNG, PHÂN LOẠI, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT
1. Phân vùng, phân loại xã, phường, thị trấn: (gọi tắt là xã)
Tỉnh Tây có 08 huyện và 01 thị xã với tổng số 95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được phân chia thành 03 loại (xã loại I, xã loại II và xã loại III) gồm: 17 xã loại I, 56 xã loại II và 22 xã loại III.
a) Thị xã Tây Ninh: (bao gồm: 05 xã loại I , 05 xã loại II)
- Xã loại I, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường IV và phường Hiệp Ninh;
- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình, Ninh Sơn, Bình Minh và xã Ninh Thạnh.
b) Huyện Tân Biên: (bao gồm: 01 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III)
- Xã loại I: Thị trấn Tân Biên;
- Xã loại II, gồm các xã: Tân Lập, Thạnh Tây, Trà Vong, Mỏ Công, Tân Phong và xã Thạnh Bình;
- Xã loại III, gồm các xã: Tân Bình, Hòa Hiệp và xã Thạnh Bắc.
c) Huyện Tân Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 07 xã loại II và 04 xã loại III)
- Xã loại I: Thị trấn Tân Châu;
- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Đông, Tân Hưng, Tân Hiệp, Tân Hội, Suối Dây, Tân Phú và xã Tân Đông;
- Xã loại III, gồm các xã: Tân Hà, Suối Ngô, Tân Hòa và xã Tân Thành.
d) Huyện Dương Minh Châu: (bao gồm: 01 xã loại I, 10 xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn Dương Minh Châu;
- Xã loại II, gồm các xã: Bàu Năng, Suối Đá, Lộc Ninh, Cầu Khởi, Phan, Chà Là, Truông Mít, Bến Củi, Phước Minh và xã Phước Ninh.
đ) Huyện Châu Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 07 xã loại III).
- Xã loại I, gồm Thị trấn Châu Thành và xã Thanh Điền;
- Xã loại II, gồm các xã: Hảo Đước, Trí Bình, An Bình, An Cơ, Đồng Khởi và xã Thái Bình;
- Xã loại III, gồm các xã: Long Vĩnh, Biên Giới, Hòa Thạnh, Hòa Hội, Ninh Điền, Phước Vinh và xã Thành Long.
e) Huyện Hòa Thành: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II)
- Xã loại I, gồm Thị trấn Hòa Thành và xã Hiệp Tân;
- Xã loại II, gồm các xã: Long Thành Bắc, Long Thành Trung, Long Thành Nam, Trường Tây, Trường Đông và xã Trường Hòa.
g) Huyện Bến Cầu: (bao gồm: 02 xã loại I, 02 xã loại II và 05 xã loại III).
- Xã loại I, gồm Thị trấn Bến Cầu và xã Lợi Thuận;
- Xã loại II, gồm xã An Thạnh và xã Long Thuận;
- Xã loại III, gồm các xã: Tiên Thuận, Long Khánh, Long Giang, Long Chữ và xã Long Phước.
h). Huyện Gò Dầu: (bao gồm: 01 xã loại I, 08 xã loại II)
- Xã loại I: Thị trấn Gò Dầu;
- Xã loại II, gồm các xã: Phước Thạnh, Phước Đông, Cẩm Giang, Thạnh Đức, Phước Trạch, Bàu Đồn, Hiệp Thạnh và xã Thanh Phước.
i) Huyện Trảng Bàng: (bao gồm: 02 xã loại I, 06 xã loại II và 03 xã loại III).
- Xã loại I, gồm Thị trấn Trảng Bàng và xã An Tịnh;
- Xã loại II, gồm các xã: Gia Lộc, An Hòa, Gia Bình, Lộc Hưng, Hưng Thuận và xã Đôn Thuận;
- Xã loại III, gồm các xã: Phước Chỉ, Phước Lưu và xã Bình Thạnh.
2. Phân khu vực trong xã
a) Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho đất phi nông nghiệp ở nông thôn;
b) Phân loại khu vực: Mỗi loại xã (quy định tại khoản 1 mục I phần I) được chia thành 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.
- Khu vực I: Đất tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (trong quy định này, gọi tắt là đường giao thông chính);
- Khu vực II: Đất tiếp giáp đường xã hoặc đường liên xã (các tuyến đường không thuộc quy định tại khu vực I);
- Khu vực III: Đất tiếp giáp đường nội bộ trong ấp và những khu vực còn lại không thuộc khu vực I, khu vực II.
3. Phân loại đô thị
a) Đô thị loại III: Phường 1, 2, 3, phường IV và phường Hiệp Ninh của thị xã Tây Ninh;
b) Đô thị loại V gồm thị trấn của 8 huyện: Hòa Thành, Châu Thành, Dương Minh Châu, Tân Biên, Tân Châu, Gò Dầu, Trảng Bàng và Bến Cầu.
Trong đó: Một số tuyến đường trong các thị trấn nếu có khả năng sinh lợi cao được xếp tương đương với các tuyến đường của đô thị loại III và loại IV. Một số tuyến đường chính ngoài khu vực đô thị (thuộc xã) nhưng có vị trí thuận lợi, khả năng sinh lợi cao, giá đất được xác định cụ thể theo từng tuyến đường.
4. Phân loại đường phố
Đường phố của thị xã và thị trấn của các huyện trong tỉnh được phân thành 04 loại đường phố, cụ thể:
a) Đường phố loại 1: Áp dụng đối với đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Đường phố loại 2: Áp dụng cho đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1 hoặc đường phố tiếp giáp với đường phố ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 1;
c) Đường phố loại 3: Đường phố tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch nhưng có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2 hoặc đường phố không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn đường phố loại 2;
d) Đường phố loại 4: Áp dụng đối với đường phố còn lại không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch, có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi nhất.
5. Phân loại đường giao thông ngoài đô thị
a) Quốc lộ: đường do Trung ương quản lý;
b) Tỉnh lộ: đường do tỉnh quản lý;
c) Đường huyện, đường liên huyện (không thuộc tỉnh lộ): Đường do huyện quản lý;
d) Đường xã (đường giao thông nối từ trung tâm xã đến khu dân cư của ấp hoặc đường nối các cụm dân cư giữa các ấp trong xã): Đường do xã quản lý;
đ) Đường liên xã (không thuộc đường huyện, đường liên huyện): Đường giao thông nối các xã liền kề do xã quản lý;
e) Đường nội bộ trong ấp: Đường nội bộ trong xóm thuộc ấp.
6. Phân vị trí đất
a) Đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp trong từng loại xã được phân thành 03 vị trí từ vị trí 1 đến vị trí 3 theo tiêu chí độ rộng nền đường (bắt đầu từ đường lớn hơn 9 mét và từ 3,5 mét đến dưới 9 mét) và khoảng cách từ mép đường hiện trạng theo chiều sâu vào mỗi bên.
- Vị trí 1: Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 09 mét trở lên, vào sâu mỗi bên 100 mét;
- Vị trí 2: Đất nông nghiệp nằm ở một trong những vị trí sau
+ Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi từ mép đường hiện trạng của quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường liên huyện, đường xã, đường liên xã có độ rộng nền đường từ 3,5 mét đến dưới 09 mét, vào sâu mỗi bên 100 mét;
+ Đất nông nghiệp tiếp giáp vị trí 1 vào sâu mỗi bên 200 m;
- Vị trí 3: Đất nông nghiệp không thuộc vị trí 1 và 2.
b) Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Đất phi nông nghiệp của mỗi loại xã được chia thành 03 khu vực (quy định tại khoản 2 mục I phần I), trong mỗi khu vực được chia thành 3 vị trí.
* Phân vị trí tại khu vực I: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện, đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ (các loại đường trên gọi tắt là đường giao thông chính) được phân chia thành 03 vị trí;
- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện hoặc đường liên huyện (đường nhựa), đường bao quanh chợ hoặc khu thương mại và dịch vụ khi có một trong 4 tiêu chí sau:
+ Đất nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường giao thông chính 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi cách ranh giới đất khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất theo đường giao thông về mỗi phía 0,5 km;
+ Đất nằm trong phạm vi khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất, chợ;
+ Đất nằm trong phạm vi cách trung tâm đầu mối giao thông chính, chợ đầu mối theo các tuyến đường giao thông chính về mỗi phía 0,5 km.
- Vị trí 2: Có 2 tiêu chí xác định
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường huyện hoặc đường liên huyện (trừ đường nhựa), đường xã hoặc đường liên xã (đường nhựa) nằm trong phạm vi bán kính tính từ trung tâm xã theo mỗi phía của đường 0,5 km;
+ Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông chính nằm trong phạm vi từ tiếp giáp vị trí 1 đến 01 km theo đường giao thông chính.
- Vị trí 3: đất các vị trí còn lại của khu vực I.
* Phân vị trí tại khu vực II: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường xã hoặc đường liên xã (trừ các tuyến đường quy định tại khu vực I) được phân chia thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường cấp 2 trở lên, trạm y tế xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Vị trí 2: Đất trong phạm vi khu dân cư tập trung, nhưng không thuộc khu dân cư tập trung quy định tại vị trí 1 khu vực II;
- Vị trí 3: Đất các vị trí còn lại của khu vực II.
* Phân vị trí tại khu vực III: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông nội bộ trong ấp (không thuộc các tuyến đường quy định tại khu vực I, khu vực II) và các khu vực còn lại (không thuộc khu vực I, khu vực II) được phân chia thành 3 vị trí
- Vị trí 1: Đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung, mà khu dân cư đó gắn liền với một trong những cơ quan hoặc tổ chức sau: Ủy ban nhân dân xã, chợ, trường học, trạm y tế xã;
- Vị trí 2: đất nằm trong phạm vi khu dân cư tập trung không thuộc khu dân cư quy định tại vị trí 1;
- Vị trí 3: đất các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp ở đô thị: được phân vị trí theo các tiêu chí sau
- Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): trong phạm vi 50 mét đầu tính từ mép đường hiện trạng của cùng 01 thửa đất, trường hợp chiều sâu thửa đất (chiều dài) nhỏ hơn 50 mét thì đất mặt tiền được xác định đến hết thửa đất đó. Các vị trí tiếp theo không quy định cụ thể vị trí 2, 3 mà tùy thuộc vào loại hẻm, độ rộng của hẻm và độ sâu của hẻm mà thửa đất đó tiếp giáp;
- Đất sau 50 mét mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) là đất nằm trong cùng thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố;
- Đất trong hẻm (quy định tại điểm b khoản 1 mục IV phần I), vị trí đất và giá đất tùy thuộc vào loại hẻm (hẻm chính, hẻm phụ, độ rộng của hẻm). Cụ thể:
+ Chiều rộng của hẻm bao gồm: Hẻm nhỏ dưới 3,5mét; hẻm từ 3,5 mét đến 6 mét và hẻm trên 6 mét. Chiều rộng của hẻm được xác định theo mép đường hiện trạng quy định tại điểm d khoản 7 mục I phần I;
+ Chiều dài (độ sâu) của hẻm: Từ sau thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố đến mét thứ 100; từ sau mét thứ trên 100 đến mét thứ 200; từ sau mét thứ 200.
7. Một số quy định cụ thể khi xác định trung tâm xã, khu dân cư và vị trí đất phi nông nghiệp ở nông thôn
a) Trung tâm xã trong quy định này lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào chợ của xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định khoảng cách từ trung tâm xã đến vị trí đất (hoặc vị trí cửa chợ nếu cửa chợ tiếp giáp đường giao thông chính). Trường hợp xã chưa có chợ thì lấy điểm tiếp giáp giữa lối vào Ủy ban nhân dân xã với đường giao thông chính để làm cơ sở xác định (hoặc vị trí cổng UBND xã nếu cổng UBND xã tiếp giáp đường giao thông chính);
b) Khu dân cư tập trung trong quy định này là khu dân cư có từ 30 hộ gia đình trở lên có đất ở hoặc nhà ở hoặc đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc theo các tuyến đường giao thông, theo từng cụm riêng lẻ được xác định đến ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng tiếp giáp đất nông nghiệp;
c) Đất phi nông nghiệp mặt tiền là thửa đất có ít nhất một ranh (cạnh) của thửa đất giáp với đường giao thông chính. Trường hợp thửa đất mặt tiền (không phải là đất ở) tách ra thành nhiều thửa, mà các thửa đất sau khi được tách ra thuộc quyền sử dụng của một chủ thì tất cả các thửa tách ra nằm trong phạm vi 100 mét tính từ mép đường hiện trạng đều thuộc đất mặt tiền;
d) Mép đường hiện trạng là mép đường tính từ ta-luy đắp mỗi bên theo hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ hoàn công được xét duyệt, hoặc mép đường đã giải tỏa, hoặc mép đường hoàn chỉnh có lề đường cố định, hoặc mép đường đã có văn bản của cấp thẩm quyền công bố thu hồi đất;
đ) Đường liên huyện là tuyến đường liên thông từ hai huyện trở lên. Đường liên xã là tuyến đường liên thông từ hai xã trở lên. Đường nội bộ là đường hẻm hoặc đường nhánh của các tuyến đường chính, nhưng không thuộc đường liên ấp, liên xã.
8. Quy định về khu vực đất giáp ranh
Đất tại khu vực đất giáp ranh được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã.
a) Đối với đất nông nghiệp: 300 mét;
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở nông thôn: 200 mét;
c) Đối với đất phi nông nghiệp ở đô thị: 100 mét.
II. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG KHI TÍNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Thửa đất có nhiều cách xác định giá đất khác nhau: áp dụng mức giá cao nhất.
2. Trường hợp đất phi nông nghiệp mà thửa đất có 2 mặt tiền đường trở lên: tính thêm hệ số K như sau
a) Thửa đất có 2 mặt tiền: Giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,2;
b) Thửa đất có 3 mặt tiền: giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,3;
c) Thửa đất có 4 mặt tiền: giá đất được tính theo đường có giá cao nhất nhân với hệ số K = 1,4;
d) Phạm vi áp dụng hệ số k để tính giá đất của thửa đất phi nông nghiệp có 2 mặt tiền trở lên:
- Đối với đất khu vực đô thị: áp dụng khi thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường hoặc tiếp giáp với nhiều hẻm; trường hợp thửa đất vừa tiếp giáp với đường, vừa tiếp giáp với hẻm hoặc chỉ tiếp giáp với các hẻm thì tính hệ số k khi thửa đất tiếp giáp với hẻm có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5 m và hẻm đó phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất;
- Đối với đất khu vực nông thôn: áp dụng cho thửa đất tiếp giáp các loại đường quy định tại khoản 5 Mục I Phần I có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 6 m và các đường tiếp giáp phải tiếp giáp hết chiều dài cạnh tiếp giáp của thửa đất.
III. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp bao gồm:
a) Đất sản xuất nông nghiệp: đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm;
b) Đất lâm nghiệp: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng;
c) Đất nuôi trồng thủy sản;
d) Đất nông nghiệp khác.
2. Giá đất nông nghiệp
a) Đất nông nghiệp trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh được phân theo 03 vị trí đất (quy định tại điểm a khoản 6 mục I phần I) tương ứng với 03 mức giá đất (quy định tại bảng giá đất nông nghiệp trong Phụ lục I);
b) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã);
- Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
c) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị (ở các phường, thị trấn);
- Đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
d) Giá đất nông nghiệp quy định tại điểm b, c khoản này áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 100 m. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 100 m thì giá đất sau 100m bằng 50% giá đất trong phạm vi 100 m đầu.
đ) Giá đất nông nghiệp khác được tính như đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.
IV. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị: được xác định dựa vào vị trí đất.
a) Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của bảng giá đất phi nông nghiệp ở đô thị;
b) Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm, cụ thể:
* Loại hẻm và chiều rộng của hẻm
- Hẻm chính
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 30% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 20% giá đất mặt tiền đường phố (vị trí 1) và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
- Hẻm phụ
+ Chiều rộng từ 6 mét trở lên: Giá đất được xác định bằng 70% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng từ 3,5 mét đến dưới 6 mét: Giá đất được xác định bằng 60% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm;
+ Chiều rộng dưới 3,5 mét: Giá đất được xác định bằng 40% giá đất hẻm chính và phụ thuộc vào độ sâu của hẻm.
* Chiều dài (độ sâu) của hẻm
- Từ mét thứ 1 đến hết chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố (trong phạm vi 50 mét), giá đất được xác định bằng giá đất mặt tiền đường phố (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường phố) hoặc bằng giá đất hẻm tương ứng (nếu mặt tiền thửa đất tiếp giáp mặt tiền hẻm). Sau 50 mét giá đất được xác định theo giá đất hẻm tương ứng;
- Từ sau chiều sâu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đến mét thứ 100: Giá đất tính bằng 100% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 100 đến mét thứ 200: Giá đất tính bằng 80% giá đất của hẻm tương ứng;
- Sau mét thứ 200 trở lên: Giá đất tính bằng 60% giá đất của hẻm tương ứng.
c) Đất sau 50m mặt tiền đường phố (sau vị trí 1) cùng chung một thửa đất với đất mặt tiền: giá đất được tính bằng 40% giá đất mặt tiền đường phố;
d) Trường hợp giá đất ở tại đô thị quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 mục IV nhỏ hơn giá đất ở tối thiểu tại đô thị thì tính bằng giá đất quy định tại khoản 2 mục IV.
2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị
a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 120.000 đồng/m² (một trăm hai mươi ngàn đồng một mét vuông);
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 100.000 đồng/m² (một trăm ngàn đồng một mét vuông).
3. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Giá đất được xác định theo loại xã, khu vực trong xã (quy định tại khoản 2 mục I phần I) và vị trí trong từng khu vực (quy định tại điểm b khoản 6 mục I phần I);
b) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn, từ mét thứ nhất đến mét thứ 100 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với vị trí đất. Từ sau mét thứ 100 tiếp theo trong cùng một thửa đất: giá đất được xác định bằng 50 % giá đất trong phạm vi 100 mét.
4. Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trên địa bàn các xã) nhưng nằm ở trục đường giao thông chính (có tên đường và giá đất trong bảng giá đất huyện, thị xã)
a) Đối với đất ở
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó;
- Từ sau mét thứ 50 trong cùng thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất bằng 50% giá đất trong phạm vi 50m đầu tiếp giáp đường giao thông chính;
- Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.
b) Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
- Thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính tính từ mép đường hiện trạng đến mét 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50 mét xác định là vị trí 1, áp dụng bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông chính của tuyến đường đó (70% giá đất ở);
- Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50 m (của cùng một chủ) thì từ sau 50m đầu đến mét 100 của thửa đất được tính bằng 75% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đường giao thông chính; sau 100m được tính bằng 50% giá đất trung bình cộng của 100m đầu.
V. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT KHU VỰC GIÁP RANH
1. Đất giáp ranh có các điều kiện về tự nhiên, hạ tầng và mục đích sử dụng giống nhau
Đất giáp ranh thuộc loại đất nào thì áp dụng theo giá của loại đất đó, mức giá như nhau.
2. Đất giáp ranh có mục đích sử dụng giống nhau nhưng các điều kiện tự nhiên và điều kiện hạ tầng khác nhau
a) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất cao hơn thì áp dụng mức giá của huyện, thị xã có giá đất cao hơn;
b) Đối với huyện, thị xã giáp ranh có giá đất thấp hơn thì trong phạm vi giáp ranh theo quy định được áp dụng giá bình quân của giá đất thuộc 2 huyện, thị xã giáp ranh.
VI. QUY ĐỊNH TÍNH GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
1. Đất trong hẻm có độ rộng của hẻm không đều nhau
a) Đối với các hẻm có độ rộng của từng đoạn không đồng đều nhau mà độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) nhỏ hơn bên trong hẻm thì lấy độ rộng đầu hẻm làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của hẻm đó;
b) Trường hợp độ rộng của vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc vị trí đầu hẻm tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong hẻm thì lấy theo độ rộng bình quân của đoạn hẻm tương ứng với chiều ngang thửa đất làm tiêu chí tính tiền sử dụng đất của thửa đất đó;
c) Trường hợp hẻm có nhiều đoạn có độ rộng khác nhau mà vị trí đầu hẻm tiếp giáp đường giao thông chính (đối với hẻm chính) hoặc tiếp giáp hẻm chính (đối với hẻm phụ) lớn hơn bên trong thì tiêu chí tính tiền sử dụng đất các đoạn bên trong là độ rộng đoạn hẻm nhỏ nhất tính từ đầu hẻm vào đến thửa đất. (nguyên tắc nếu đoạn phía ngoài của hẻm có vị trí nhỏ nhất thì bên trong phải theo vị trí nhỏ nhất trở xuống).
2. Đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hình thành do nhận chuyển nhượng của nhiều chủ sử dụng mà các thửa đất bị chia cắt bởi thửa đất khác thì giá đất để tính tiền chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:
a) Nếu thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất của thửa đất được tính theo giá đất của đường giao thông đó. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất của nhiều thửa đất tiếp giáp với nhiều mặt tiền đường khác nhau nhưng giữa các thửa đất bị chia cắt bởi các thửa đất khác đã được chuyển mục đích sử dụng thì áp dụng giá đất cho từng thửa đất theo từng vị trí đất khác nhau, không gộp chung diện tích đất của nhiều thửa đất (trong đó có cả những thửa đất đã chuyển mục đích sử dụng) để xác định giá đất chuyển mục đích;
b) Nếu thửa đất không tiếp giáp mặt tiền đường giao thông chính (hoặc đường hẻm) thì giá đất theo vị trí, khu vực, loại xã của thửa đất đó. Cách tính giá đất của những thửa đất bị chia cắt áp dụng như điểm a khoản này.
1. Giá đất trồng lúa nước (mục 1 Phụ lục I)
2. Giá đất trồng cây hàng năm (mục 2 Phụ lục I)
3. Giá đất trồng cây lâu năm (mục 3 Phụ lục I)
4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (mục 4 Phụ lục I)
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản (mục 5 Phụ lục I)
1. Giá đất ở nông thôn (Phụ lục II)
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn quy định tại Phụ lục II.
3. Giá đất ở tại đô thị và giá đất các trục đường giao thông chính ngoài khu vực đô thị (Phụ lục III)
4. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở đô thị quy định tại Phụ lục III
5. Giá đất khu Thương mại - Công nghiệp cửa khẩu Mộc Bài đã thu hồi đất giao cho Dự án (mục 1 Phụ lục IV), Khu Công nghiệp Trảng Bàng (mục 2 Phụ lục IV) và khu Thương mại cửa khẩu Xa Mát đã thu hồi đất giao cho Dự án (mục 3 Phụ lục IV)
BẢNG
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
1. Giá đất trồng lúa nước
ĐVT: Nghìn đồng/m²
Loại xã Vị trí |
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
1 |
45 |
39 |
25 |
2 |
38 |
33 |
22 |
3 |
33 |
28 |
18 |
2. Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT: Nghìn đồng/m²
Loại xã Vị trí |
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
1 |
49 |
41 |
30 |
2 |
40 |
34 |
26 |
3 |
34 |
29 |
22 |
3. Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT: Nghìn đồng/m²
Loại xã Vị trí |
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
1 |
65 |
52 |
38 |
2 |
52 |
44 |
32 |
3 |
44 |
37 |
28 |
4. Giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
ĐVT: Nghìn đồng/m²
Loại xã Vị trí |
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
1 |
22 |
17 |
12 |
2 |
19 |
14 |
10 |
3 |
16 |
12 |
9 |
5. Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT: Nghìn đồng/m²
Loại xã Vị trí |
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
1 |
34 |
28 |
18 |
2 |
29 |
24 |
15 |
3 |
25 |
20 |
13 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
ĐVT: Nghìn đồng/m²
Khu vực |
Loại xã Vị trí |
Xã loại I |
Xã loại II |
Xã loại III |
I |
1 |
1.120 |
850 |
470 |
2 |
850 |
650 |
360 |
|
3 |
620 |
470 |
265 |
|
II |
1 |
450 |
340 |
175 |
2 |
340 |
250 |
145 |
|
3 |
260 |
190 |
105 |
|
III |
1 |
160 |
110 |
70 |
2 |
110 |
90 |
60 |
|
3 |
90 |
80 |
50 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH NGOÀI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
1. Thị xã Tây Ninh
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
ĐẠI LỘ 30/4 |
Ngã 3 Lâm Vồ |
Ngã ba vô BV Quân y |
1 |
5.300 |
Ngã ba vô BV Quân y |
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo |
1 |
8.500 |
||
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo |
Ranh Hòa Thành |
1 |
5.600 |
||
2 |
TRẦN HƯNG ĐẠO |
Ngã tư Trường Trần Hưng Đạo |
Ngã ba Mũi tàu |
2 |
3.300 |
3 |
PHẠM TUNG |
Đường 30/4 |
Bồn binh trường |
3 |
3.100 |
4 |
NGUYỄN CHÍ THANH |
Đường CMT8 |
Hẻm số 6 |
2 |
5.800 |
Hẻm số 6 |
Đường Nguyễn Hữu Thọ |
2 |
3.900 |
||
5 |
LÊ LỢI |
Đường CMT8 |
Đường Trần Hưng Đạo |
2 |
5.300 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Quang Trung |
2 |
3.000 |
||
6 |
QUANG TRUNG |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Trưng Nữ Vương |
4 |
1.480 |
7 |
NGUYỄN TRÃI |
Đường 30/4 nối dài |
Đường CMT8 |
2 |
5.000 |
8 |
ĐƯỜNG C.M.T.8 |
Ranh Thị xã - Châu Thành |
Ngã tư Công an Thị xã cũ |
1 |
3.800 |
Ngã tư Công an Thị xã cũ |
Đường Điện Biên Phủ |
1 |
9.000 |
||
Đường Điện Biên Phủ |
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC) |
1 |
3.700 |
||
9 |
LÊ HỒNG PHONG |
Đường CMT8 |
Đường Lê Lợi (ngã tư KS Đông Phương) |
2 |
5.940 |
10 |
NGUYỄN THÁI HỌC |
Đường Lê Lợi (ngã tư KS Đông Phương) |
Đường Hoàng Lê Kha |
2 |
6.500 |
11 |
VÕ THỊ SÁU |
Đường Hoàng Lê Kha |
Đường Lạc Long Quân |
2 |
6.000 |
12 |
HOÀNG LÊ KHA |
Đường CMT8 |
Đường 30/4 nối dài |
2 |
8.000 |
13 |
ĐƯỜNG 3/2 |
Đường CMT8 |
Ngã 3 đi B4 |
4 |
2.860 |
14 |
LẠC LONG QUÂN |
Đường Lý Thường Kiệt |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô |
2 |
3.650 |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô |
Đường Võ Thị Sáu |
2 |
4.400 |
||
Đường Võ Thị Sáu |
Đường 30/4 |
2 |
3.650 |
||
15 |
VÕ VĂN TRUYỆN |
Đường CMT8 |
Đường Trưng Nữ Vương |
2 |
4.600 |
Ngã 3 tam giác |
Đường Phạm Văn Chiêu |
2 |
2.420 |
||
16 |
PHẠM VĂN CHIÊU |
Đường Trương Quyền |
Đường Võ Văn Truyện |
2 |
6.050 |
Đường quanh chợ Thị xã |
Đường quanh chợ Thị xã |
2 |
6.750 |
||
Đường Võ Văn Truyện |
Trại cá giống |
2 |
2.750 |
||
17 |
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU |
Đường Yết Kiêu |
Đường Võ Văn Truyện |
3 |
3.630 |
18 |
NGÔ GIA TỰ |
Đường Trương Quyền |
Đường Yết Kiêu |
3 |
4.200 |
19 |
TRƯƠNG QUYỀN |
Đường CMT8 |
Đường Trưng Nữ Vương |
2 |
4.590 |
20 |
TRƯNG NỮ VƯƠNG |
Đường 30/4 nối dài |
Đường Trương Quyền |
3 |
2.780 |
Đường Trương Quyền |
Ranh Thị xã - Thái Bình |
3 |
2.250 |
||
21 |
YẾT KIÊU |
Đường CMT8 |
Chân Cầu Mới |
3 |
3.630 |
Chân Cầu Mới |
Đường Trưng Nữ Vương |
3 |
1.690 |
||
22 |
PHAN CHU TRINH |
Đường CMT8 |
Bến Trường đổi |
3 |
1.590 |
23 |
TUA HAI |
Đường CMT8 (Ngã 4 Công an Thị xã cũ) |
Ngã 4 Bình Minh |
3 |
3.020 |
24 |
NGUYỄN VĂN TỐT |
Đường CMT8 |
Đường Tua Hai |
3 |
1.200 |
Đường Tua Hai |
Bến Trường Đổi |
3 |
1.200 |
||
Bến Trường Đổi |
Đường Tua Hai |
3 |
1.100 |
||
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Văn Tốt |
3 |
1.100 |
||
25 |
TRẦN VĂN TRÀ |
Ngã 4 Bình Minh |
Hết ranh phường 1 |
3 |
1.010 |
26 |
TRẦN QUỐC TOẢN |
Đường 30/4 |
Đường Võ Văn Truyện |
2 |
5.320 |
27 |
HÀM NGHI |
Đường Trần Quốc Toản |
Đường Quang Trung |
3 |
1.570 |
28 |
TRƯƠNG ĐỊNH |
Đường Trần Hưng Đạo |
Đường Hàm Nghi (Cặp hậu cần công an cũ) |
3 |
1.570 |
29 |
PASTEUR |
Đường CMT8 |
Đường Lê Văn Tám |
3 |
3.380 |
30 |
LÊ VĂN TÁM |
Đường Trần Quốc Toản (Nhà khách Hoa Hồng) |
Đường Quang Trung |
3 |
1.570 |
31 |
NGUYỄN VĂN CỪ |
Đường Pasteur |
Nguyễn Thị Minh Khai |
3 |
1.450 |
32 |
NGUYỄN THỊ MINH KHAI |
Đường 30/4 |
Đường Trần Hưng Đạo |
3 |
2.050 |
33 |
NGUYỄN HỮU THỌ |
Đường 30/4 |
Làng Hòa Bình |
4 |
1.920 |
Làng Hòa Bình |
Hết ranh phường 3 |
4 |
1.800 |
||
Hết ranh phường 3 |
Huỳnh Tấn Phát (lộ 20) |
4 |
550 |
||
34 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
Đường CMT8 |
Ranh phường Hiệp Ninh (Cầu Vườn Điều) |
2 |
3.740 |
Ranh phường Hiệp Ninh(Cầu Vườn Điều) |
Đường Bời Lời |
2 |
3.190 |
||
35 |
NGUYỄN TRỌNG CÁT (Cao Thượng Phẩm) |
Đường CMT8 (Cửa số 2 Tòa Thánh) |
Suối Vườn Điều |
4 |
1.700 |
36 |
HUỲNH TẤN PHÁT |
Đường CMT8 |
Suối Vườn Điều |
4 |
2.300 |
37 |
NGUYỄN VĂN RỐP |
Đường Lạc Long Quân |
Đường CMT8 |
4 |
3.000 |
38 |
HUỲNH CÔNG GIẢN |
Đường Hoàng Lê Kha |
Đường Nguyễn Trãi |
4 |
2.180 |
Đường Nguyễn Trãi |
Đường Lạc Long Quân |
4 |
1.850 |
||
39 |
ĐẶNG NGỌC CHINH (Đường 1) |
Đường Phạm Tung |
Đường Đặng Văn Lý |
4 |
1.800 |
40 |
ĐƯỜNG 2 |
Đường Phạm Tung |
Đường Trường Chinh |
4 |
1.000 |
41 |
ĐƯỜNG 3 |
Đường Trường Chinh |
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) |
4 |
1.200 |
42 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA |
Đường Phạm Tung |
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) |
4 |
1.800 |
43 |
ĐƯỜNG 5 |
Đường Lê Duẩn |
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) |
4 |
1.000 |
44 |
NGUYỄN VĂN BẠCH |
Đường Phạm Tung |
Đường Nguyễn Hữu Thọ (Đường N) |
4 |
1.300 |
45 |
ĐƯỜNG M |
Đường 3 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
1.200 |
46 |
ĐẶNG VĂN LÝ |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
2.000 |
47 |
NGUYỄN VĂN THẮNG (Đường K) |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
2.000 |
48 |
TRƯỜNG CHINH |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
3.000 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
Trụ sở Công an Thị xã mới |
4 |
1.350 |
||
49 |
ĐƯỜNG H |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) |
Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) |
4 |
1.100 |
50 |
ĐƯỜNG G |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) |
Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) |
4 |
1.100 |
51 |
ĐƯỜNG E |
Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Đường 4) |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
1.100 |
52 |
DƯƠNG MINH CHÂU (Đường F) |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
2.000 |
53 |
TRƯƠNG TÙNG QUÂN (Đường Đ) |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
2.000 |
54 |
Đ.LÊ DUẨN |
Đường 30/4 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 7) |
4 |
2.500 |
55 |
ĐƯỜNG B |
Đường Đặng Ngọc Chinh (Đường 1) |
Đường Nguyễn Văn Bạch (Đường 6) |
4 |
900 |
56 |
LIÊN RANH KP3-KP4, P4 |
Đường Nguyễn Văn Rốp |
Đường Lạc Long Quân |
4 |
1.800 |
57 |
ĐƯỜNG M-N |
Đường Lạc Long Quân |
Hẻm số 7 - Võ Thị Sáu |
4 |
1.800 |
58 |
HUỲNH CÔNG NGHỆ |
Đường Trưng Nữ Vương |
Khu Tái định cư |
4 |
1.150 |
Khu tái định cư |
Ranh Phường 1-Châu Thành (Xí nghiệp hạt điều) |
4 |
800 |
||
59 |
HỒ VĂN LÂM |
Đường Võ Văn Truyện |
Đường Yết Kiêu |
4 |
1.510 |
60 |
PHẠM VĂN XUYÊN |
Đường CMT8 |
B4 cũ |
4 |
1.050 |
61 |
PHẠM CÔNG KHIÊM |
Đường 30/4 |
Hết tuyến |
4 |
900 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
ĐƯỜNG 786 |
Ngã 4 Quốc tế |
Hết ranh Thị xã |
3 |
1.500 |
2 |
QUỐC LỘ 22B |
Ngã 4 Bình Minh |
Ranh Thị xã - Châu Thành |
4 |
1.450 |
Ngã 4 Bình Minh |
Ranh Thị xã - Châu Thành |
3 |
1.400 |
||
3 |
BỜI LỜI |
Ngã ba Lâm Vồ |
Ngã 3 Điện Biên Phủ |
4 |
1.980 |
Ngã 3 Điện Biên Phủ |
Ngã 3 đường sỏi đỏ |
4 |
1.400 |
||
Ngã 3 đường sỏi đỏ |
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu (hướng DMC) |
4 |
900 |
||
4 |
ĐT 798 |
Ranh phường 1 |
Cầu Gió |
3 |
1.000 |
Cầu Gió |
ĐT 785 |
4 |
930 |
||
5 |
TRẦN PHÚ |
Ngã ba Lâm Vồ |
Kênh Tây |
4 |
1.850 |
Kênh Tây |
Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân |
4 |
1.350 |
||
Ngã ba đường vào xã Thạnh Tân |
Ranh Thị xã – Tân Châu |
4 |
950 |
||
6 |
ĐT 793 |
Ngã tư Tân Bình |
Ranh Thị xã - Tân Biên |
4 |
740 |
7 |
ĐT 784 |
Ngã tư Tân Bình |
Ranh Thị xã - Dương Minh Châu |
4 |
780 |
2. Huyện Tân Biên
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
PHẠM HÙNG |
Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Chí Thanh |
Cầu Cần Đăng - 50m |
2 |
2.500 |
Cầu Cần Đăng - 50m |
Cầu Cần Đăng + 50m |
2 |
1.700 |
||
Cầu Cần Đăng + 50m |
Hết ranh Huyện đội |
2 |
1.150 |
||
Hết ranh Huyện đội |
Hết ranh Thị trấn |
3 |
700 |
||
2 |
NGUYỄN VĂN LINH |
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Xuân Hồng |
2 |
2.200 |
Ngã 3 Xuân Hồng |
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh |
2 |
1.200 |
||
Ngã 4 Nguyễn Duy Trinh |
Chợ cũ + 200m |
2 |
900 |
||
Chợ cũ + 200m |
Hết ranh Thị trấn |
3 |
600 |
||
3 |
NGUYỄN CHÍ THANH |
Ngã 3 Phạm Hùng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 đường 30/4 |
2 |
1.700 |
Ngã 3 đường 30/4 |
Hết ranh Thị trấn |
2 |
1.250 |
||
4 |
ĐƯỜNG 30/4 |
Ngã 3 Nguyễn Chí Thanh - 30/4 |
Ngã 4 Phan Chu Trinh |
3 |
1.250 |
Ngã 4 Phan Chu Trinh |
Ngã 3 Nguyễn Văn Linh |
3 |
700 |
||
5 |
ĐƯỜNG |
Ngã 3 Phạm Hùng |
Hết ranh trường Thạnh Trung |
4 |
380 |
Hết ranh trường |
Ban Quản lý KP 1 |
4 |
290 |
||
Ban Quản lý KP 1 |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
250 |
||
6 |
Đường số 6 cặp huyện |
Đường Phạm Hùng |
Cua thứ 1 |
4 |
190 |
Cua thứ 1 |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
150 |
||
7 |
Đường số 5 vành đai thị trấn (sỏi đỏ) |
Đường Phạm Hùng |
Ngã 3 thứ 1 |
4 |
220 |
Ngã 3 thứ 1 |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
180 |
||
8 |
Đường số 7 cặp bệnh viện Tân Biên (sỏi đỏ) |
Đường Phạm Hùng |
Ngã 3 thứ 1 |
4 |
200 |
Ngã 3 thứ 1 |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
160 |
||
9 |
Đường số 1 - KP1 |
Đường Cần Đăng |
Đường số 4 |
4 |
140 |
10 |
Đường số 2 - KP1 |
Đường Cần Đăng |
Đường số 4 |
4 |
140 |
11 |
Đường số 3 - KP1 |
Đường Cần Đăng |
Đường số 4 |
4 |
140 |
12 |
Đường số 4 - KP1 |
Đường Phạm Hùng |
Đường số 1 |
4 |
140 |
13 |
NGUYỄN HỮU THỌ |
Đường Phạm Hùng |
Ngã 5 |
3 |
450 |
Ngã 5 |
Hết tuyến |
3 |
280 |
||
14 |
PHAN VĂN ĐÁNG |
Nguyễn Chí Thanh |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
450 |
15 |
PHẠM THÁI BƯỜNG |
Phan Văn Đáng |
Huỳnh Tấn Phát |
4 |
350 |
16 |
TRẦN VĂN TRÀ |
Nguyễn Chí Thanh |
Phạm Thái Bường |
4 |
350 |
Phạm Thái Bường |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
310 |
||
17 |
HUỲNH TẤN PHÁT |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Tự Trọng |
4 |
390 |
18 |
NGUYỄN THỊ ĐỊNH |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Tự Trọng |
4 |
350 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
200 |
||
19 |
HỒ TÙNG MẬU |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Tự Trọng |
4 |
350 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
200 |
||
20 |
DƯƠNG BẠCH MAI |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Tự Trọng |
4 |
330 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
190 |
||
21 |
HOÀNG VĂN THỤ |
Nguyễn Chí Thanh |
Lý Tự Trọng |
4 |
350 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
200 |
||
Nguyễn Chí Thanh |
Phan Chu Trinh |
4 |
320 |
||
22 |
LÝ TỰ TRỌNG |
Nguyễn Hữu Thọ |
Hoàng Văn Thụ |
4 |
270 |
23 |
LÊ TRỌNG TẤN |
Lý Tự Trọng |
Hoàng Văn Thụ |
4 |
190 |
24 |
PHẠM NGỌC THẢO |
Lý Tự Trọng |
Hoàng Văn Thụ |
4 |
200 |
25 |
NGUYỄN MINH CHÂU |
Phạm Hùng |
Phan Văn Đáng |
4 |
560 |
26 |
TÔN THẤT TÙNG |
Phạm Hùng |
Cuối phố chợ |
4 |
1.300 |
Cuối phố chợ |
Giáp Phạm Ngọc Thạch |
4 |
340 |
||
27 |
PHẠM NGỌC THẠCH |
Phạm Hùng |
Vào 200m |
4 |
400 |
Sau 200m |
Hết tuyến |
4 |
310 |
||
28 |
LÊ VĂN SỸ |
Huỳnh Tấn Phát |
Hồ Tùng Mậu |
4 |
200 |
29 |
NGUYỄN VĂN TRỖI |
Phan Văn Đáng |
Huỳnh Tấn Phát |
4 |
200 |
Huỳnh Tấn Phát |
Hồ Tùng Mậu |
4 |
200 |
||
30 |
HUYỲNH VĂN NGHỆ |
Phan Văn Đáng |
Huỳnh Tấn Phát |
4 |
200 |
31 |
Đường số 1 KP2 |
Phạm Hùng |
Phan Văn Đáng |
4 |
380 |
32 |
Đường số 2 KP2 |
Phạm Hùng |
Cuối phố chợ |
4 |
1.300 |
33 |
Đường số 3 KP2 |
Phạm Hùng |
Hết tuyến |
4 |
270 |
34 |
LÊ HỒNG PHONG |
Nguyễn Văn Linh |
Đường 30-4 |
4 |
520 |
Đường 30-4 |
Nguyễn Chí Thanh |
4 |
400 |
||
35 |
NGUYỄN BÌNH |
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn An Ninh |
4 |
420 |
36 |
PHAN CHU TRINH |
Nguyễn Văn Linh |
Đường 30-4 |
4 |
320 |
Đường 30-4 |
Hết tuyến Thị trấn |
4 |
300 |
||
QL 22B |
Hết tuyến hướng tây Thị trấn |
4 |
310 |
||
37 |
NGUYỄN DUY TRINH |
Nguyễn Văn Linh |
Đường 30-4 |
4 |
330 |
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn An Ninh |
4 |
300 |
||
38 |
XUÂN HỒNG |
Nguyễn Văn Linh |
Nguyễn An Ninh |
4 |
390 |
39 |
HOÀNG QUỐC VIỆT |
Lê Hồng Phong |
Đường 30-4 |
4 |
280 |
40 |
HUỲNH CÔNG GIẢN |
Từ 3 ban |
Hạt kiểm lâm |
4 |
290 |
41 |
TRẦN ĐẠI NGHĨA |
Xuân Hồng |
Nguyễn Duy Trinh |
4 |
210 |
Nguyễn Duy Trinh |
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) |
4 |
190 |
||
Đường số 2 KP4 (lò heo cũ) |
Đường số 4 KP4 |
4 |
170 |
||
42 |
NGUYỄN AN NINH |
Xuân Hồng |
Nguyễn Duy Trinh |
4 |
300 |
Nguyễn Duy Trinh |
Đường số 2 - KP4 |
4 |
170 |
||
43 |
Đường số 1 KP6 |
Đường 30-4 |
Hết tuyến |
4 |
160 |
44 |
Đường số 1-KP5 |
Đường 30-4 |
Vào hết 300 m |
4 |
190 |
Sau 300 m |
Hết tuyến |
4 |
140 |
||
45 |
Đường số 2 - KP5 |
Đường 30-4 |
Vào hết 300 m |
4 |
160 |
Sau 300 m |
Hết tuyến |
4 |
130 |
||
46 |
Đường số 1-KP3 |
Đường 30-4 |
Giáp sau trường Trần Phú |
4 |
170 |
47 |
Đường số 1 - KP4 |
Nguyễn Văn Linh |
Hết tuyến |
4 |
260 |
48 |
Đường số 2 - KP4 |
Nguyễn Văn Linh |
Hết tuyến |
4 |
270 |
49 |
Đường số 3 - KP4 (gần cây xăng Thành Đạt) |
Nguyễn Văn Linh |
Hết tuyến |
4 |
250 |
50 |
Đường số 2-KP6 |
Lê Hồng Phong |
Phan Chu Trinh |
4 |
280 |
51 |
Đường số 5 KP 4 |
Nguyễn Văn Linh |
Hết tuyến |
4 |
150 |
52 |
Đường số 3 - KP5 |
Đường 30/4 |
Vào 300n |
4 |
130 |
Sau 300 m |
Hết tuyến |
4 |
120 |
||
53 |
Đường số 1 KP7 |
Huỳnh Tấn Phát |
Nguyễn Thị Định |
4 |
240 |
54 |
Đường số 3-KP6 |
Hoàng Văn Thụ |
Đường số 2-KP6 |
4 |
180 |
55 |
Đường số 4-KP6 |
Nguyễn Chí Thanh |
Đường số 3-KP6 |
4 |
160 |
56 |
Đường số 5-KP6 |
Phan Chu Trinh |
Đường số 1-KP6 |
4 |
130 |
57 |
Đường số 4 |
Phan Văn Đáng |
Lý Tự Trọng |
4 |
190 |
58 |
Đường số 8-KP1 |
Phạm Hùng |
Huyện đội |
4 |
150 |
59 |
Đường số 6-KP6 |
Phan Chu Trinh |
Đường số 1-KP6 |
4 |
140 |
60 |
Đường số 4-KP4 |
Nguyễn Văn Linh |
Hết tuyến |
4 |
150 |
3. Huyện Tân Châu
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
TRẦN VĂN TRÀ |
Ngã tư Đồng Ban |
Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện) |
3 |
2.060 |
Ranh đường đất đỏ vào huyện Đoàn (phía đối diện) |
Hết ranh Thị trấn |
3 |
1.470 |
||
TÔN ĐỨC THẮNG |
Ngã tư Đồng Ban |
Ranh đất chi nhánh |
3 |
3.740 |
|
Ranh đất chi nhánh |
Hết ranh Thị trấn |
3 |
2.440 |
||
2 |
LÊ DUẨN |
Ngã 4 Đồng Ban |
Ranh đất chi nhánh |
2 |
3.960 |
Ranh đất chi nhánh |
Phạm Hồng Thái (lô 01) |
2 |
2.750 |
||
Phạm Hồng Thái (lô 01) |
Nguyễn Hữu Dụ (lô 06) |
2 |
1.770 |
||
Nguyễn Hữu Dụ (lô 06) |
Cầu Tha La |
2 |
1.440 |
||
3 |
NGUYỄN THỊ ĐỊNH |
Ngã 4 Đồng Ban |
Nguyễn Đình Chiểu |
2 |
2.130 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Hết ranh Thị trấn |
2 |
1.460 |
||
4 |
Đường quanh chợ Tân Châu |
Các dãy phố xung quanh quay |
2 |
3.960 |
|
5 |
Đường bến xe |
Đoạn giáp đường 785 |
Đoạn giáp đường 795 |
3 |
3.960 |
6 |
BÙI THỊ XUÂN |
Cách 20m giáp đường bến xe |
Hết tuyến |
4 |
900 |
7 |
Khu lò mì dãy D2-D3 |
Đoạn từ chợ |
Đường đỏ quán |
4 |
1.010 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đường 785 (khu vực ngã 3 Kà Tum) |
ngã 3 Kà Tum |
Cầu Đại Thắng |
3 |
1.570 |
ngã 3 Kà Tum |
đi xã Tân Hà |
3 |
1.400 |
||
ngã 3 Kà Tum |
đi nông trường Bổ Túc |
4 |
1.050 |
||
2 |
Ngã 3 Kà Tum |
Tiếp giáp đường 785 |
Đi ấp Đông Tiến |
4 |
1.890 |
Đi ấp Đông Tiến |
Đến khoảng cách 200m |
4 |
1.220 |
4. Huyện Châu Thành
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
TUYẾN ĐT 782 |
Ngã tư huyện |
Quán cà phê Quang Dũng |
3 |
600 |
Quán cà phê Quang Dũng |
Ranh Thị trấn - Trí Bình |
3 |
600 |
||
2 |
HOÀNG LÊ KHA |
Từ ranh Thái Bình - Thị trấn |
Ngã tư huyện |
3 |
870 |
Ngã tư huyện |
Cách chợ Cao xá 100m |
2 |
1.200 |
||
chợ Cao xá và cách chợ Cao xá mỗi bên 100m |
2 |
1.700 |
|||
Cách chợ Cao xá 100m |
Hết ranh Thị Trấn - Trí Bình |
2 |
1.200 |
||
Hết ranh Thị Trấn - Trí Bình |
Ngã 3 Tầm Long |
2 |
860 |
||
3 |
ĐƯỜNG TUA II - ĐỒNG KHỞI |
Ngã tư huyện |
Trường Hoàng Văn Thụ |
3 |
740 |
Trường Hoàng Văn Thụ |
Ngã 3 sọ |
3 |
520 |
||
Ngã 3 sọ |
Ranh Thị trấn - Hảo Đước |
3 |
520 |
||
4 |
PHẠM TUNG |
Ngã 4 Tam Hạp |
Ranh Thị trấn - Thái Bình |
3 |
450 |
5 |
VÕ THỊ SÁU |
Từ ĐT 781 |
Hết chợ Cao xá |
3 |
510 |
Hết chợ Cao xá |
Hết nhà thờ Cao xá |
3 |
1.100 |
||
Hết nhà thờ Cao xá |
VP Khu phố 2 |
3 |
590 |
||
6 |
LÊ THỊ MỚI |
Từ ranh đường Hoàng Lê Kha |
Hết nhà thờ Phú Ninh |
4 |
740 |
Hết nhà thờ Phú Ninh |
Hết đường nhựa Lê Thị Mới |
4 |
520 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thanh Điền) |
Cầu Nổi |
Cây xăng Phước Hạnh |
2 |
1.120 |
Cây xăng Phước Hạnh |
Hết ranh Cụm CN Thanh Điền |
2 |
1.200 |
||
Hết ranh Cụm CN Thanh Điền |
Ngã 4 vào Xóm rẫy |
2 |
1.090 |
||
Ngã 4 vào Xóm rẫy |
Ngã 4 Trảng Lớn |
2 |
830 |
||
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Thái Bình) |
Ngã 4 Trảng Lớn |
Ngã 3 Á Đông |
2 |
1.800 |
|
Ngã 3 Á Đông |
Ngã 4 Bình Minh |
2 |
1.260 |
||
Quốc lộ 22B (đoạn đi qua xã Đồng Khởi) |
Giáp ranh Thị xã |
Ngã 3 đường vô Chùa Phước Trường |
2 |
1.200 |
|
Ngã 3 đường vô Chùa Phước Trường |
Cây xăng 94 |
2 |
840 |
||
Cây xăng 94 |
Salon Thanh Hùng |
2 |
900 |
||
Salon Thanh Hùng |
Kênh TN17 |
2 |
630 |
||
Kênh TN17 |
Kênh TN17-6 |
2 |
810 |
||
Kênh TN17-6 |
Giáp ranh Tân Biên |
2 |
560 |
||
2 |
Đường ĐT786 (đoạn đi qua Thanh Điền) |
Giáp ranh Thị xã |
Ranh Cụm CN Thanh Điền |
3 |
920 |
Ranh Cụm CN Thanh Điền |
Cách ngã 4 Thanh Điền 100m |
3 |
1.200 |
||
Cách ngã 4 Thanh Điền 100m |
Ngã 4 về An Bình |
3 |
840 |
||
Ngã 4 về An Bình |
Chợ Thanh Trung |
3 |
700 |
||
Chợ Thanh Trung |
Cầu Gò Chai |
3 |
610 |
||
Đường ĐT786 (đoạn đi qua Long Vĩnh) |
Cầu Gò Chai |
Ngã 3 về Ninh Điền |
3 |
500 |
|
Ngã 3 về Ninh Điền |
Ngã 4 chợ Long Vĩnh |
3 |
600 |
||
Ngã 4 chợ Long Vĩnh |
Hết ranh xã L.Vĩnh |
3 |
420 |
||
3 |
Đường ĐT781 (đoạn đi qua Thái Bình) |
Giáp ranh Thị xã |
Ngã 3 Á Đông |
3 |
2.550 |
Ngã 4 Trãng Lớn |
Giáp ranh Thị trấn Châu Thành |
3 |
1.260 |
5. Huyện Dương Minh Châu
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
NGUYỄN CHÍ THANH |
Trịnh Đình Thảo |
Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn) |
3 |
2.250 |
Đường số 16 (Đường vào Huyện đoàn) |
Cầu Xa Cách |
3 |
2.700 |
||
Cầu Xa Cách |
Ngô Văn Rạnh (Hết nghĩa trang Liệt sĩ) |
3 |
980 |
||
Ngô Văn Rạnh |
Ngã 3 Bờ Hồ |
3 |
1.200 |
||
2 |
TRỊNH ĐÌNH THẢO |
Nguyễn Chí Thanh |
Ung Văn Khiêm |
4 |
850 |
Ung Văn Khiêm |
Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo) |
4 |
350 |
||
Đường số 27 (Ngã tư nhà ông 2 Háo) |
Suối cạn |
4 |
220 |
||
Nguyễn Chí Thanh |
Châu Văn Liêm (Ngã 3 cua quẹo nhà 9 Mé) |
4 |
320 |
||
3 |
CÙ CHÍNH LAN |
Trịnh Đình Thảo |
Dương Minh Châu |
4 |
1.050 |
4 |
Đường số 27 (Đường vào trường cấp III) |
Cù Chính Lan (Ngã ba Trường Thị trấn) |
Trịnh Đình Thảo |
4 |
450 |
5 |
NGUYỄN BÌNH |
Nguyễn Chí Thanh |
Lê Thị Riêng |
4 |
300 |
6 |
DƯƠNG MINH CHÂU |
Nguyễn Chí Thanh |
Ung Văn Khiêm |
4 |
950 |
Ung Văn Khiêm |
Lê Thị Riêng (Hết khu TT - TDTT huyện) |
4 |
400 |
||
Lê Thị Riêng |
Đường số 29 |
4 |
170 |
||
7 |
CHÂU VĂN LIÊM |
Ngã 3 (cua quẹo nhà 9 Mé) |
Đường số 14 |
4 |
175 |
Đoạn thuộc Khu phố 3 |
4 |
160 |
|||
8 |
Đường số 18 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) |
Châu Văn Liêm |
4 |
370 |
9 |
Đường số 16 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) |
Đường số 20 |
4 |
350 |
10 |
Đường số 14 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) |
Châu Văn Liêm |
4 |
370 |
11 |
CHU VĂN AN |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) |
Đường số 37 |
4 |
300 |
Đường số 37 |
Đường số 39 (Cuối đường Nhà ông 6 Đực) |
4 |
250 |
||
12 |
Đường số 2 (Cây xăng Minh Hiền) |
Đường Nguyễn Chí Thah (Đường 781) |
Hết ranh thị trấn |
4 |
200 |
13 |
Đường ngã 3 bờ Hồ-Suối Bàu Vuông |
Đường Nguyễn Chí Thanh (Đường 781) |
Hết ranh thị trấn |
4 |
350 |
14 |
Đường nội bộ quy hoạch các khu phố |
Trọn tuyến |
4 |
180 |
|
15 |
Ngô Văn Rạnh |
Trọn tuyến |
4 |
190 |
|
16 |
Đường ranh Thị trấn-Suối Đá |
Đường số 20 (nhà Bà Rẫy) |
Hết ranh TTrấn |
4 |
180 |
17 |
Ung Văn Khiêm |
Trịnh Đình Thảo |
Dương Minh Châu |
4 |
270 |
18 |
Lê Thị Riêng |
Trịnh Đình Thảo |
Dương Minh Châu |
4 |
200 |
19 |
Đường số 37 |
Suối Xa cách |
ĐT 781 (bờ hồ) |
4 |
190 |
20 |
Đường số 29 |
Trịnh Đình Thảo |
Đường số 31 |
4 |
180 |
21 |
Đường số 25 |
Trịnh Đình Thảo |
Nguyễn Bình |
4 |
190 |
22 |
Đường số 23 (cặp bãi hát) |
Nguyễn Chí Thanh |
Cù Chính Lan |
4 |
700 |
23 |
Đường số 20 (trọn tuyến) |
Đường số 16 |
Suối xa cách |
4 |
180 |
24 |
Đường số 13 (quán Diễm Khang) |
Nguyễn Chí Thanh |
Đường số 37 |
4 |
185 |
25 |
Đường số 11 (thủy lợi cũ) |
Nguyễn Chí Thanh |
Đường số 37 |
4 |
175 |
26 |
Đường số 9 (Bác sĩ Tồn) |
Nguyễn Chí Thanh |
Đường số 37 |
4 |
180 |
Đường số 37 |
Hết đường |
4 |
150 |
||
27 |
Đường số 5 (xưởng cưa) |
Nguyễn Chí Thanh |
Đường số 37 |
4 |
175 |
Đường số 37 |
Hết đường |
4 |
165 |
||
28 |
Đường số 6 |
Trọn tuyến (tương đương đường số 9) |
4 |
180 |
|
29 |
Đường Phạm Ngọc Thảo (cặp trường thị trấn B cũ) |
Trọn tuyến |
4 |
170 |
|
30 |
Đường số 41(Đường vào trường Thị trấn B) |
Trọn tuyến |
4 |
185 |
|
31 |
Đường số 39 (Đường Hầm đá) |
Trọn tuyến |
4 |
185 |
|
32 |
Đường số 35 |
Trọn tuyến |
4 |
180 |
|
33 |
Đường số 19 |
Trọn tuyến |
4 |
350 |
|
34 |
Đường số 22 |
Trọn tuyến |
|
185 |
|
35 |
Đường ngã 3 bờ Hồ - đi cống ngầm |
Trọn tuyến |
4 |
320 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đường ĐT784 |
Ranh Bàu Đồn - Truông Mít |
Đường 17-17 |
4 |
700 |
Đường 17-17 |
Văn phòng ấp Thuận Bình |
4 |
1.000 |
||
Văn phòng ấp Thuận Bình |
Kênh N4 |
4 |
700 |
||
Kênh N4 |
Ranh Truông Mít- Cầu Khởi |
4 |
1.200 |
||
Ranh Truông Mít- Cầu Khởi |
Đường số 13 |
4 |
700 |
||
Đường số 13 |
cầu Cầu Khởi |
4 |
1.000 |
||
cầu Cầu Khởi |
Kênh tiêu Bến Đình |
4 |
700 |
||
Kênh tiêu Bến Đình |
Đường ĐH 13 |
4 |
1.200 |
||
Đường ĐH 13 |
Kênh TN3 |
4 |
700 |
||
Kênh TN3 |
Ranh Chà Là-Bàu Năng |
4 |
1.000 |
||
Ranh Chà Là-Bàu Năng |
Cầu K13 |
4 |
1.100 |
||
Cầu K13 |
Ranh Thị xã- DMC (hướng đi núi bà) |
4 |
1.100 |
||
2 |
Đường ĐT781 |
Ranh Thị trấn-Suối Đá |
Ngã 3 Suối Đá-Khedol |
4 |
1.300 |
Ngã 3 Suối Đá-Khedol |
Đường Sơn Đình 1 |
4 |
850 |
||
Đường Sơn Đình 1 |
Ranh xã Phan-Bàu Năng (Kênh TN02A2) |
4 |
700 |
||
Ranh xã Phan-Bàu Năng (Kênh TN02A2) |
Cầu K13 |
4 |
1.100 |
||
Cầu K13 |
Đường số 7-7 |
4 |
1.100 |
||
Đường số 7-7 |
Ranh DMC-Thị xã |
4 |
1.300 |
||
3 |
Đường tỉnh lộ 26 (Chà Là-Bàu Năng) |
Đường 784 |
Đường số 7-7 |
4 |
700 |
Đường số 7-7 |
Ngã 3 Bàu Năng |
4 |
900 |
6. Huyện Hoà Thành
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
HÙNG VƯƠNG |
Cua Lý Bơ |
Phạm văn Đồng |
1 |
8.000 |
Phạm văn Đồng |
Cửa 1 TTTM Long Hoa |
1 |
9.000 |
||
2 |
HUỲNH THANH MỪNG (Quanh TTTM Long Hoa) |
Vòng quanh TTTM Long Hoa |
1 |
11.000 |
|
3 |
ĐỖ THỊ TẶNG |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Huệ |
2 |
2.700 |
4 |
NGUYỄN DU |
Trọn tuyến |
1 |
6.400 |
|
5 |
HAI BÀ TRƯNG |
Cửa 3 TTTM Long Hoa |
Phạm Hùng |
1 |
6.400 |
6 |
TRƯƠNG QUYỀN |
Trọn tuyến |
1 |
6.400 |
|
7 |
NGÔ THỜI NHIỆM |
Trọn tuyến |
1 |
6.400 |
|
8 |
PHAN VĂN ĐÁNG |
Cửa 7 TTTM Long Hoa |
Nguyễn Chí Thanh |
1 |
6.400 |
9 |
BÙI THỊ XUÂN |
Trọn tuyến |
1 |
6.400 |
|
10 |
TÔN ĐỨC THẮNG |
Huỳnh Thanh Mừng |
Hết ranh Thị trấn |
1 |
8.000 |
11 |
LÝ THƯỜNG KIỆT |
Châu Văn Liêm |
Phạm Văn Đồng |
2 |
4.450 |
Đ. Lạc Long Quân |
Châu Văn Liêm |
2 |
4.000 |
||
12 |
PHẠM HÙNG |
Phạm Văn Đồng |
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung |
2 |
4.500 |
13 |
NGUYỄN HUỆ |
Cửa số 6 Tòa Thánh |
Phạm Văn Đồng |
2 |
2.900 |
14 |
NGUYỄN CHÍ THANH (Cao Thượng Phẩm cũ) |
Phạm Văn Đồng |
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung |
3 |
3.000 |
15 |
CHÂU VĂM LIÊM |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Huệ |
2 |
4.500 |
16 |
PHẠM VĂN ĐỒNG |
Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn |
Lý Thường Kiệt |
2 |
5.500 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Huệ |
2 |
6.500 |
||
17 |
Đường lô khu vực Thị trấn |
Các đường lô Khu phố 1, khu phố 2 |
3 |
2.700 |
|
Các đường lô Khu phố 4 |
Đường nhựa |
4 |
1.790 |
||
Đường không nhựa |
4 |
1.450 |
|||
Các đường lô Khu phố 3 |
Đường nhựa |
4 |
1.400 |
||
Đường không nhựa |
4 |
1.300 |
|||
Các đường lô giáp ranh xã Long Thành Trung (thuộc khu phố 3) |
4 |
900 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
PHAN VĂN ĐÁNG |
Nguyễn Chí Thanh |
Trần Phú |
4 |
1.800 |
2 |
TÔN ĐỨC THẮNG |
Ranh T.trấn- LT Trung |
Khối vận xã Long Thành Trung |
1 |
1.800 |
Khối vận xã Long Thành Trung |
Quốc lộ 22B |
1 |
1.200 |
||
3 |
PHẠM HÙNG |
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung |
Ngã 4 Bệnh viện |
2 |
1.900 |
Ngã 4 Bệnh viện Đa khoa Hòa Thành |
Nguyễn Văn Cừ |
2 |
1.400 |
||
Nguyễn Văn Cừ |
Quốc lộ 22B |
2 |
1.300 |
||
4 |
NGUYỄN CHÍ THANH |
Ngã 3 ranh Thị Trấn -Long Thành Trung |
Trường THPT Nguyễn Trung Trực |
4 |
1.200 |
Trường THPT Nguyễn Trung Trực |
Quốc lộ 22B |
4 |
1.000 |
||
5 |
LẠC LONG QUÂN |
Lý Thường Kiệt |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô |
2 |
3.600 |
Bùng binh cửa 7 ngoại ô |
Phạm văn Đồng |
2 |
4.100 |
||
Phạm Văn Đồng |
30-4 (Ngã 3 Mít một) |
2 |
3.500 |
||
6 |
ÂU CƠ |
Cửa 7 ngoại ô |
Lý Thường Kiệt |
1 |
3.000 |
7 |
Đ.30/4 (Nối dài) |
Ranh Thị xã Tây Ninh |
Ngã 3 vàoTrường Chính Trị |
1 |
5.000 |
8 |
QUỐC LỘ 22B |
Ngã 3 vàoTrường Chính Trị |
Đến Cầu nổi |
1 |
1.650 |
Ngã 3 vàoTrường Chính Trị |
Ngã Tư Hiệp Trường |
2 |
1.650 |
||
Ngã Tư Hiệp Trường |
Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung |
2 |
1.600 |
||
Ranh xã Hiệp Tân -Long Thành Trung |
Ranh xã Long Thành Nam-Trường Tây |
2 |
1.300 |
||
Đoạn còn lại |
2 |
990 |
|||
9 |
CHÂU VĂM LIÊM |
Phạm Văn Đồng |
Lý Thường Kiệt |
3 |
2.200 |
Nguyễn Huệ |
An Dương Vương |
3 |
2.100 |
||
10 |
PHẠM VĂN ĐỒNG |
Lạc Long Quân |
Sân vận động Hòa Thành |
2 |
4.800 |
Sân vận động Hòa Thành |
Ranh xã Hiệp Tân -Thị trấn |
2 |
3.800 |
||
11 |
ĐƯỜNG 781 |
Trọn tuyến |
1 |
3.300 |
|
12 |
AN DƯƠNG VƯƠNG |
Cửa 7 Tòa Thánh |
Nguyễn Văn Linh |
4 |
1.900 |
13 |
TRẦN PHÚ |
Nguyễn Văn Linh |
Trịnh Phong Đáng |
4 |
1.900 |
Trịnh Phong Đáng |
Quốc lộ 22B |
4 |
1.300 |
||
14 |
TRỊNH PHONG ĐÁNG |
Trần Phú |
Ranh xã Trường Tây |
4 |
1.500 |
Ranh Trường Tây |
Hết tuyến |
4 |
1.100 |
||
15 |
NGUYỄN VĂN LINH |
Từ ranh Thị trấn-LTBắc |
Cổng văn hoá |
4 |
2.300 |
Cổng văn hoá ấp Long Đại |
Ranh Trường Tây - Trường Hoà |
4 |
1.700 |
||
Ranh Trường Tây - Trường Hoà |
Cầu giải khổ |
4 |
1.300 |
||
Cầu giải khổ |
Đ. Nguyễn Lương Bằng |
4 |
1.270 |
||
16 |
NGUYỄN LƯƠNG BẰNG |
Nguyễn Văn Linh |
Quốc lộ 22B |
4 |
1.000 |
17 |
Đường vào chợ Trường Lưu |
Nguyễn Văn Linh |
Chợ Trường Lưu |
4 |
2.300 |
18 |
Đường xung quanh chợ Trường Lưu |
Trọn tuyến |
4 |
1.400 |
|
19 |
NGÔ QUYỀN |
Tôn Đức Thắng |
Trần Phú |
4 |
1.600 |
Trần Phú |
Đường vào Trường |
4 |
1.800 |
||
Đường vào Trường THPT Nguyễn Chí Thanh |
Đường Hốc Trâm |
4 |
1.300 |
||
20 |
NGUYỄN VĂN CỪ |
Tôn Đức Thắng |
Quốc lộ 22B |
4 |
1.100 |
21 |
THƯỢNG THÂU THANH |
Tôn Đức Thắng |
Phạm Hùng |
4 |
1.750 |
Phạm Hùng |
Quốc lộ 22B |
4 |
1.100 |
||
22 |
Đường nhựa 20 giáp ranh thị trấn |
Trọn tuyến |
4 |
2.100 |
|
23 |
Đường Cầu Trường Long đi Chà Là |
Nguyễn Văn Linh |
Cầu Trường Long |
4 |
1.290 |
24 |
Đường Nhựa mới ấp Hiệp Hoà |
Lạc Long Quân |
Quốc lộ 22B |
4 |
1.450 |
7. Huyện Bến Cầu
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
NGUYỄN TRUNG TRỰC |
Bồn binh về hướng nam |
Đường bao Thị trấn |
3 |
1.920 |
Đường bao Thị trấn |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
960 |
||
2 |
NGUYỄN VĂN ĐỘ (Tỉnh lộ 786) |
Bồn binh về hướng tây |
Đường hẻm nhà ông Bá |
3 |
1.830 |
Đường hẻm nhà ông Bá |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
960 |
||
3 |
ĐẶNG VĂN SON |
Đường đi Lợi Thuận (Bồn binh về hướng đông) |
Hết ranh Thị trấn |
3 |
1.760 |
4 |
NGUYỄN TRUNG TRỰC |
Đường đi Bến Đình (Bồn binh về hướng bắc) |
Trường TH Thị Trấn |
3 |
1.760 |
Trường TH Thị trấn |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
960 |
||
5 |
ĐƯỜNG BAO |
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận) |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
650 |
Giao lộ đường Đặng Văn Son (đi xã Lợi Thuận) |
Giao lộ với tỉnh lộ 786 |
4 |
790 |
||
6 |
ĐƯỜNG NHỰA |
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (tỉnh lộ
786) |
Đường bao Thị trấn |
4 |
590 |
Giao lộ đường Đặng Văn Son (nhà ông Phụ) |
Nhà ông Rẽn |
4 |
590 |
||
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (nhà ông Tân) |
Nhà ông Lực |
4 |
590 |
||
Giao lộ Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cây xăng số 33) |
Đến quán Cánh đồng hoang (nhà ông Lê Quảng Tây) |
4 |
700 |
8. Huyện Gò Dầu
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(5) |
(5) |
(6) |
1 |
ĐƯỜNG XUYÊN Á |
Cầu Gò Dầu |
Trạm xăng dầu số 40 |
1 |
6.850 |
Trạm xăng dầu số 40 |
Đường Dương Văn Nốt |
1 |
5.730 |
||
Đường Dương Văn Nốt |
Hết ranh Thị trấn |
1 |
3.770 |
||
2 |
QUỐC LỘ 22B |
Bồn Binh |
Trần Thị Sanh |
1 |
6.680 |
Trần Thị Sanh |
Trường MG Rạch Sơn |
1 |
4.400 |
||
Trường MG Rạch Sơn |
Hết ranh Thị trấn |
3 |
3.260 |
||
3 |
HÙNG VƯƠNG |
Quốc lộ 22B |
Đường Trường Chinh |
1 |
4.320 |
Đường Trường Chinh |
Hết ranh Thị trấn |
2 |
3.150 |
||
4 |
TRƯỜNG CHINH |
Đường Dương Văn Nốt |
Hùng Vương |
4 |
1.040 |
Hùng Vương |
Đường Lê Trọng Tấn |
4 |
1.060 |
||
5 |
DƯƠNG VĂN NỐT |
Đường Xuyên Á |
Đường Trường Chinh |
4 |
1.000 |
Đường Trường Chinh |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
620 |
||
6 |
LÊ VĂN THỚI |
Bồn binh |
Đường Hồ Văn Suối |
3 |
3.080 |
7 |
NGÔ GIA TỰ |
Trần Thị Sanh |
Đường Trần Văn Thạt |
3 |
2.790 |
Đường Trần Văn Thạt |
Đường Xuyên Á |
3 |
3.440 |
||
Đường Xuyên Á |
Đường Lê Văn Thới |
3 |
2.420 |
||
8 |
DƯƠNG VĂN THƯA |
Quốc lộ 22B |
Đường Ngô Gia Tự |
3 |
3.530 |
Đường Ngô Gia Tự |
Đường Lê Văn Thả |
3 |
2.990 |
||
9 |
TRẦN THỊ SANH |
Quốc lộ 22B |
Đường Ngô Gia Tự |
3 |
4.240 |
Đường Ngô Gia Tự |
Đường Lê Văn Thả (bờ sông) |
4 |
1.640 |
||
10 |
LÊ HỒNG PHONG |
Quốc lộ 22B |
Đường Lê Trọng Tấn |
4 |
1.410 |
Đường Lê Trọng Tấn |
Kênh N18-20 |
4 |
930 |
||
Kênh N18-20 |
Hết ranh Thị trấn |
4 |
830 |
||
11 |
QUANG TRUNG |
Quốc lộ 22B |
Đường Ngô Gia Tự |
1 |
7.470 |
12 |
HỒ VĂN SUỐI |
Đường Xuyên Á |
Đường Lê Văn Thới |
3 |
2.860 |
13 |
ĐƯỜNG CHI LĂNG |
Đường Ngô Gia Tự |
Đường Lê Văn Thả |
3 |
2.980 |
14 |
LAM SƠN |
Đường Ngô Gia Tự |
Đường Lê Văn Thả |
3 |
3.100 |
15 |
LÊ VĂN THẢ |
Đường Ngô Gia Tự |
Đường Lam Sơn |
4 |
1.320 |
16 |
TRẦN VĂN THẠT |
Quốc lộ 22B |
Đường Ngô Gia Tự |
3 |
2.940 |
17 |
LÊ TRỌNG TẤN |
Quốc lộ 22B |
Đường Lê Hồng Phong |
4 |
1.520 |
Đường Lê Hồng Phong |
Trường Chinh |
4 |
2.050 |
||
Trường Chinh |
Kênh N18-20 |
4 |
1.140 |
||
18 |
TRẦN QUỐC ĐẠI |
Quốc lộ 22B |
Nguyễn Hữu Thọ |
4 |
3.600 |
19 |
NGUYỄN HỮU THỌ |
Trần Thị Sanh |
Công an huyện |
4 |
3.600 |
20 |
PHẠM HÙNG |
Đường Lê Hồng Phong |
Trường Chinh |
4 |
750 |
21 |
HUỲNH THÚb C KHÁNG |
Xuyên Á |
Trường Chinh |
4 |
2.370 |
22 |
NAM KỲ KHỞI NGHĨA |
Hùng Vương |
Dương Văn Nốt |
4 |
570 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đường Xuyên Á (đoạn đi qua Thanh Phước) |
Giáp ranh Thị trấn |
Đường vào Cty Hồng Phúc |
4 |
1.120 |
Đường vào Cty Hồng Phúc |
Đường Cầu Sao-Xóm Đồng |
4 |
1.000 |
||
Đường Cầu Sao-Xóm Đồng |
hết ranh xã Thanh Phước |
4 |
890 |
||
2 |
Quốc lộ 22B |
Cầu Rạch Sơn |
Kênh N8-20 |
4 |
980 |
Kênh N8-20 |
Cầu Đá Hàng |
4 |
1.100 |
||
Cầu Đá Hàng |
Đường vào Trạm xá |
4 |
930 |
||
Đường vào Trạm xá |
Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi |
4 |
1.120 |
||
Đường Thạnh Đức-Cầu Khởi |
Cầu Bàu Nâu 1 |
4 |
1.100 |
||
Cầu Bàu Nâu 1 |
Kênh TN1 |
4 |
880 |
||
Kênh TN1 |
Cầu Cẩm Giang |
4 |
920 |
||
Cầu Cẩm Giang |
Hết ranh Cẩm Giang |
4 |
1.000 |
||
3 |
Đường ĐT 782 |
Giáp ranh Trảng Bàng |
Đường số 23 |
4 |
1.050 |
Đường số 23 |
Suối Cầu Đúc |
4 |
1.300 |
||
Suối Cầu Đúc |
Đường ngã 3 chùa |
4 |
1.100 |
||
Đường ngã 3 chùa |
Đường Xóm Bố, Bàu đồn |
4 |
1.200 |
||
4 |
Đường ĐT784 |
Đường Xóm Bố, Bàu Đồn |
Kênh T4-B-2 |
4 |
1.000 |
Kênh T4-B-2 |
Hết ranh Bàu Đồn |
4 |
1.000 |
9. Huyện Trảng Bàng
a) Các tuyến đường thuộc khu vực đô thị
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
QUỐC LỘ 22 A |
Ranh Thị trấn - Gia Lộc |
Bến xe |
1 |
2.570 |
Bến xe |
Ngân hàng Nông nghiệp |
1 |
4.270 |
||
N.hàng Nông nghiệp |
Ranh T.Trấn-An Tịnh |
1 |
2.340 |
||
2 |
NGUYỄN VĂN RỐP |
Ngã 4 Cầu Cống |
Ngã 3 Hai Châu |
2 |
2.570 |
3 |
TỈNH LỘ 787A |
Đường Bời Lời |
Giáp ranh Gia Lộc |
3 |
1.370 |
4 |
TỈNH LỘ 787B |
Quốc lộ 22 A |
Giáp ranh An Hòa |
2 |
2.340 |
5 |
GIA LONG |
Quốc lộ 22 A |
Cổng vào Huyện ủy |
3 |
1.540 |
6 |
QUANG TRUNG |
Quốc lộ 22 A |
Cổng vào Huyện ủy |
2 |
2.340 |
7 |
ĐẶNG VĂN TRƯỚC |
Đường Quang Trung |
Đường Trưng Trắc |
2 |
2.340 |
8 |
NGUYỄN VĂN CHẤU |
Quốc lộ 22 A |
Lãnh Binh Tòng |
4 |
770 |
9 |
LÃNH BINH TÒNG |
Nguyễn Văn Chấu |
Đường Trưng Nhị |
4 |
770 |
10 |
HUỲNH THỊ HƯƠNG |
Đặng Văn Trước |
Giáp ranh An Hòa |
4 |
770 |
11 |
NGUYỄN VĂN KIÊN |
Lãnh Binh Tòng |
Trọn đường |
4 |
620 |
12 |
TRƯNG TRẮC |
Đặng Văn Trước |
Giáp ranh An Tịnh |
4 |
1.030 |
13 |
TRƯNG NHỊ |
Lãnh Binh Tòng |
Trọn đường |
4 |
770 |
14 |
DUY TÂN |
Quang Trung |
Đặng Văn Trước |
4 |
850 |
15 |
NGUYỄN DU |
Qốc lộ 22 A (ngã 3 Dựa Heo cũ) |
Nguyễn Văn Rốp |
4 |
1.210 |
16 |
ĐƯỜNG 22 - 12 |
Quốc lộ 22 A |
Đường Bời Lời |
3 |
1.370 |
17 |
LÊ HỒNG PHONG |
Nguyễn Văn Rốp |
Đường Bời Lời |
4 |
620 |
18 |
ĐƯỜNG 30/4 |
Quốc lộ 22 A |
Lê Hồng Phong |
4 |
680 |
19 |
ĐƯỜNG A |
Quốc lộ 22 A (chợ TT Trảng Bàng cũ) |
Đường E chợ Trảng Bàng |
1 |
3.420 |
20 |
ĐƯỜNG B |
Quốc lộ 22 A (chợ thị trấn Trảng Bàng cũ) |
Đường E chợ Trảng Bàng |
1 |
3.420 |
21 |
BỜI LỜI |
Ngân hàng Nông nghiệp |
Nguyễn Văn Rốp |
3 |
2.570 |
Nguyễn Văn Rốp |
Ranh Gia Lộc |
3 |
1.860 |
||
22 |
ĐƯỜNG E (hậu chợ TB) |
Quốc lộ 22 A |
Đường TL 6B |
2 |
3.280 |
23 |
NGUYỄN TRỌNG CÁT (đường Đồng Tiến cũ) |
Đường Nguyễn Du |
Trọn đường |
4 |
850 |
24 |
VÕ TÁNH |
Đường Đặng Văn Trước |
Đường Lãnh Binh Tòng |
4 |
380 |
25 |
ĐƯỜNG GIA LỘC-THỊ TRẤN |
Đường Bời Lời |
Gia Huỳnh - Gia Lộc |
4 |
370 |
26 |
HOÀNG DIỆU |
Đường Nguyễn Văn Rốp |
Đường Bời Lời |
4 |
320 |
Đường Nguyễn Văn Rốp |
Nguyễn Trọng Cát |
4 |
320 |
||
27 |
BẠCH ĐẰNG |
Đường Nguyễn Văn Rốp |
Đường Bời Lời |
4 |
400 |
Đường Nguyễn Văn Rốp |
Nguyễn Trọng Cát |
4 |
370 |
||
28 |
TRẦN THỊ NGA |
Đường Nguyễn Văn Rốp |
Đường Bời Lời |
4 |
320 |
29 |
BÙI THANH VÂN |
Quốc lộ 22 A đối diện khu dân cư ấp Hòa Bình, An Hòa |
ranh ô Lò Rèn, Lộc Trát xã Gia Lộc |
4 |
350 |
30 |
ĐƯỜNG ĐÌNH GIA LỘC |
Quốc lộ 22 A (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện cua Ngân hàng Nông nghiệp |
Bia tưởng niệm đội biệt động thị trấn trảng Bàng |
4 |
380 |
Quốc lộ 22 A (Bến xe NH nông nghiệp) đối diện TTGD TX |
Trường Tiểu học Đặng Văn Trước |
4 |
380 |
||
31 |
ĐƯỜNG HỒ BƠI |
Quốc lộ 22 A (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện bánh canh Hoàng Minh I |
Trường Tiểu học Đặng Văn Trước |
4 |
330 |
32 |
ĐƯỜNG TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN |
Quốc lộ 22 A (Bến xe-Ngân hàng Nông nghiệp) đối diện chùa Phước Lưu |
Nguyễn Văn Chấu |
4 |
890 |
b) Các tuyến đường ngoài khu vực đô thị
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
Loại đường phố |
Giá đất |
|
Từ |
Đến |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Đường Xuyên Á đoạn xã An Tịnh |
Ranh TP Hồ Chí Minh |
VP ấp An Bình |
4 |
1.250 |
VP ấp An Bình |
Cầu Trưởng Chừa |
4 |
960 |
||
2 |
Đường Xuyên Á đoạn xã Gia Lộc |
Ranh TT Trảng Bàng |
Ranh xã Gia Bình |
4 |
930 |
3 |
Đường Xuyên Á đoạn xã An Hoà |
Ranh TT Trảng Bàng |
Ranh xã Gia Bình |
4 |
930 |
4 |
Đường Xuyên Á đoạn xã Gia Bình |
Ranh xã An Hoà, Gia Lộc |
Giáp ranh H, Gò Dầu |
4 |
930 |
5 |
Đường tránh Xuyên Á |
Đường 782 TT Trảng Bàng |
Ngã 3 đường Xuyên Á |
4 |
930 |
6 |
Tỉnh lộ 6 (đường 787) xã An Hoà |
Ranh TT Trảng Bàng |
Ranh tỉnh Long An |
4 |
930 |
7 |
Tỉnh lộ 6 (đường 787) xã ia Bình |
Ranh TT Trảng Bàng |
Kênh giáp Lộc Hưng |
4 |
930 |
8 |
Đường DT 782-784 |
Ranh TT Trảng Bàng |
Cầu Cây trường |
4 |
930 |
9 |
Hương lộ 2 |
Ngã 4 An Bình |
Cống Ông Cả |
4 |
1.250 |
10 |
Đường quanh KCN Trảng Bàng |
Ngã 4 An Bình |
Suối Lồ Ồ |
4 |
1.250 |
Suối Lồ Ồ |
Ngã 3 An Khương |
4 |
960 |
||
Ngã 3 An Khương |
Ngã 3 Cây Khế |
4 |
960 |
||
Ngã 3 An Khương |
Ranh KCN Linh Trung |
4 |
960 |
||
Ranh KCN Linh Trung |
Quốc lộ 22A |
4 |
960 |
BẢNG
GIÁ ĐẤT KHU THƯƠNG MẠI, KHU CÔNG NGHIỆP ĐÃ THU HỒI GIAO CHO DỰ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 của UBND tỉnh)
1. Khu Thương mại - Công nghiệp Cửa khẩu Mộc Bài
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
Vị trí đất |
Giá đất |
|
Đất ở |
Đất SXKD |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 20 mét |
1.040 |
620 |
2 |
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới lớn hơn 12 mét đến nhỏ hơn hoặc bằng 20 mét |
830 |
500 |
3 |
Đất có vị trí giáp với mặt tiền đường có lộ giới nhỏ hơn hoặc bằng 12 mét |
620 |
370 |
4 |
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch. |
240 |
190 |
2. Khu Công nghiệp Trảng Bàng
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
Vị trí đất |
Giá đất |
(1) |
(2) |
(3) |
1 |
Đất trong khu công nghiệp Trảng Bàng |
1.040 |
3. Khu Thương mại Cửa khẩu Xa Mát
ĐVT: Nghìn đồng/m²
STT |
Vị trí đất |
Giá đất |
|
Đất ở |
Đất SXKD |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Đất chưa xây dựng cơ sở hạ tầng nhưng đã quy hoạch |
240 |
190 |