Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan địa phương thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
Số hiệu | 60/2007/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/09/2007 |
Ngày có hiệu lực | 22/09/2007 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Vương Bình Thạnh |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2007/QĐ-UBND |
Long Xuyên, ngày 12 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC DO CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí
và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân
dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
08 loại phí và 10 loại lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định của pháp luật phải nộp lệ phí theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực:
1. Cấp giấy phép lần đầu:
a) Tư vấn đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công đường dây và thiết bị có cấp điện áp từ 35 KV trở xuống, đăng ký kinh doanh tại địa phương: mức thu là 250.000 đồng/1 giấy phép.
b) Hoạt động phát điện đối với các đơn vị điện lực có dự án nhà máy điện có quy mô công suất dưới 3 MW đặt tại địa phương: mức thu là 250.000 đồng/1 giấy phép.
c) Hoạt động phân phối điện tại nông thôn: mức thu là 700.000 đồng/1 giấy phép.
d) Bán lẻ điện nông thôn tại địa phương: mức thu là 700.000 đồng/1 giấy phép.
2. Trường hợp gia hạn giấy phép hoạt động điện lực: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực được trích 75% (bảy mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc liên quan đến cấp giấy phép và thu lệ phí theo chế độ quy định. Số còn lại 25% (hai mươi lăm phần trăm), cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Chứng từ thu, chế độ tài chính, kế toán, quản lý và sử dụng lệ phí: thực hiện theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |