Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2014 phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh tại trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn học kỳ II năm học 2013-2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Số hiệu | 593/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/03/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/03/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Đoàn Văn Việt |
Lĩnh vực | Giáo dục,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 593/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 21 tháng 03 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ GẠO HỖ TRỢ CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013-2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành về chính sách hỗ trợ gạo cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-BTC ngày 20/02/2014 của Bộ Tài chính về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh tại các trường có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 547/STC-NS ngày 19 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ 146.265 kg gạo cho các huyện, thành phố để thực hiện hỗ trợ cho học sinh tại các trường ở khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 36/2013/QĐ-TTg ngày 18/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ trong thời gian học kỳ II năm học 2013-2014 (theo biếu chi tiết đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tiếp nhận gạo, phân bổ cụ thể cho các đơn vị, trường học; hướng dẫn, kiểm tra việc bàn giao, tiếp nhận, phân bổ gạo đến học sinh kịp thời, đảm bảo số lượng, chất lượng theo quy định.
2. Chi Cục Dự trữ Nhà nước tỉnh Lâm Đồng phối hợp với Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức giao nhận gạo tại trung tâm huyện lỵ theo đúng Quyết định phân bổ của Uỷ ban nhân dân tỉnh và kế hoạch của Sở Tài chính cho các huyện, thành phố theo hình thức đóng bao đảm bảo về phẩm chất, số lượng để tổ chức cấp phát kịp thời cho học sinh. Việc giao nhận gạo bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định của nhà nước.
3. Uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh sách học sinh được hỗ trợ gạo của học kỳ II năm học 2013-2014 đảm bảo đúng đối tượng theo đúng quy định. Đồng thời, cử cán bộ phối hợp với Sở Tài chính và Chi Cục Dự trữ Nhà nước Lâm Đồng để tiếp nhận và bàn giao số gạo nêu trên đến từng trường học để cấp phát cho học sinh theo đúng danh sách được phê duyệt, định mức và thanh, quyết toán theo đúng quy định. Trường hợp đã tiếp nhận đầy đủ số lượng gạo theo quy định nhưng không thực hiện hỗ trợ kịp thời cho đối tượng được hỗ trợ gạo thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chi cục Trưởng Chi cục Dự trữ Nhà nước Lâm Đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÂN BỔ GẠO HỖ TRỢ CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG Ở KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 593/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị |
Tổng số học sinh được hỗ trợ |
Số tháng hỗ trợ |
Định mức hỗ trợ |
Tổng số lượng gạo hỗ trợ học kỳ II |
Số điều chỉnh học kỳ I |
Tổng cộng |
(Học sinh) |
(Tháng) |
(Kg/HS/Tháng) |
(Kg) |
(Kg) |
(Kg) |
|
TỔNG SỐ |
2.283 |
4 |
15 |
136.980 |
9.285 |
146.265 |
1. Thành phố Đà Lạt |
20 |
4 |
15 |
1.200 |
-150 |
1.050 |
2. Huyện Đơn Dương |
418 |
4 |
15 |
25.080 |
750 |
25.830 |
3.Huyện Đức Trọng |
197 |
4 |
15 |
11.820 |
75 |
11.895 |
4. Huyện Lâm Hà |
126 |
4 |
15 |
7.560 |
3.525 |
11.085 |
5. Huyện Đam Rông |
582 |
4 |
15 |
34.920 |
6.375 |
41.295 |
6. Huyện Di Linh |
318 |
4 |
15 |
19.080 |
-750 |
18.330 |
7. Huyện Bảo Lâm |
118 |
4 |
15 |
7.080 |
|
7.080 |
8. Thành phố Bảo Lộc |
17 |
4 |
15 |
1.020 |
|
1.020 |
9. Huyện Đạ Huoai |
113 |
4 |
15 |
6.780 |
-765 |
6.015 |
10. Huyện Cát Tiên |
86 |
4 |
15 |
5.160 |
|
5.160 |
11. Lạc Dương |
288 |
4 |
15 |
17.280 |
225 |
17.505 |