Quyết định 5911/QĐ-UBND năm 2015 về bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 5911/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2015
Ngày có hiệu lực 01/01/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Huỳnh Thanh Điền
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5911/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 23/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Thông tư s01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;

Xét đề nghị của Hội đồng biên soạn Bộ đơn giá XDCB tỉnh Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công bố tại Điều 1 Quyết định này làm cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 5525/QĐ.UBND ngày 15/11/2010 của UBND tỉnh Nghệ An.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Chủ đầu tư các dự án, các nhà thầu và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ, ngành TƯ;
- Thường trực TU, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Các bộ phận chuyên viên;
- Trung tâm Tin h
c - Công báo;
- Lưu VT, CVXD (Q-5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Huỳnh Thanh Điền

 

BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 5911/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Nghệ An)

Phần I

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi tắt là bảng giá ca máy) là chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng.

Giá ca máy trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng...

Đơn giá trong Bảng giá dùng để các chủ đầu tư tham khảo chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác nhận dự toán, tổng dự toán, xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu y dựng.

2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại máy theo thông số kỹ thuật như: Công suất động cơ, dung tích gàu, sức nâng của cần trục... Các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường tỉnh Nghệ An và phần lớn được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ y dựng về việc công bđịnh mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng và Phụ lục kèm theo Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.

3. Các loại máy và thiết bị thi công xây dựng nêu tại Bảng đơn giá là các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong điều kiện làm việc bình thường. Trường hợp máy và thiết bị thi công làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì giá ca máy trong bng giá này được điều chỉnh với hệ số 1,05 (theo Quyết định số 1134/QĐ-BXD).

Máy và thiết bị thi công tại Bảng giá này là các loại máy và thiết bị được truyền động và chuyển động bng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, khí nén được sử dụng cho công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị công trường xây dựng. Một số loại thiết bị không có động cơ như rơ moóc, xà lan,... nhưng tham gia vào các công tác nói trên thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.

4. Đi với những loại máy và thiết bị thi công chưa có trong bảng giá này (kể cả những máy và thiết bị thi công chuyên ngành như xây dựng hầm , xây dựng công trình thủy điện, các công trình biển v.v) hoặc đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập, thì Chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng và Phụ lục kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng để tính toán lập giá ca máy chi tiết cụ thể của công trình và chịu trách nhiệm về tính chính xác đồng thời báo cáo Sở Xây dựng đ tng hợp tham mưu trình UBND tỉnh xem xét, bổ sung vào Bng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình đã công b.

5. Giá ca máy trong bảng giá này là giá các máy tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm các thành phần chi phí như sau: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy. Cụ thể như sau:

[...]